Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Trung Việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Trung Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT AN LÃO TRƯỜNG THCS AN TÂN Giáo viên: Nguyễn Trung Việt KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 HỌC KỲ I Năm học: 2011-2012 Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Tổng cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Văn học - Truyện và thơ trung đại. - Truyện và thơ hiện đại. Nhớ địa điểm , giai đoạn , thể lọai. Câu: 1, 4, 5 , 8. Hiểu nội dung. Câu: 2,10,11 - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 4 1 đ 10 % 3 0,75đ 7,5 % 7 1,75đ 17,5 % 2. Tiếng Việt - Các phép tu từ - Từ nhiều nghĩa. - Từ tượng thanh, từ tượng hình. - Các phương châm hội thoại. - Từ mượn. - Từ láy , từ ghép. Nhớ các phương châm hội thoại. Câu : 12 Hiểu các phép tu từ, từ nhiều nghĩa, Từ tượng thanh, từ tượng hình Câu: 3, 7, 9. Đặt được câu Câu 1. II - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 1 0,25đ 2,5 % 3 0,75đ 7,5 % 1 1 đ 10 % 5 2 đ 20 % 3. Tập làm văn - Các phương thức biểu đạt. - Văn tự sự. Biết được các phương thức biểu đạt. Câu: 6 Viết bài văn tự sự Câu 2.II. - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 1 0,25đ 2,5 % 1 6đ 60 % 2 6,25đ 62,5 % - Tổng số câu - Tổng số điểm - Tỉ lệ 6 1,5đ 15 % 6 1,5đ 15 % 1 1 đ 10 % 1 6đ 60 % 14 10đ 100 % PHÒNG GD – ĐT AN LÃO ĐỀ THI HỌC KỲ I – Năm học 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS AN TÂN MÔN : Ngữ Văn 9 Giáo viên: Nguyễn Trung Việt THỜI GIAN : 90’(Không kể thời gian phát đề) Họ và tên:........................ Số báo danh: Trường :. Lớp:. Mã phách Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm Mã phách I/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Gồm 12 câu, mỗi câu 0.25đ . khoanh tròn vào chữ cái của mỗi câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” viết về vùng biển nào ? A. Sầm Sơn ( Thanh Hóa ) C. Cửa Lò (Nghệ An) B. Hạ Long ( Quảng Ninh ) D. Đồ Sơn (Hải Phòng) Câu 2: Câu thơ “Kiều càng sắc sảo mặn mà” nói về vẻ đẹp nào của Kiều? A. Khuôn mặt, hàm răng C. Trí tuệ, tâm hồn B. Làn da, mái tóc D. Nụ cười, giọng nói Câu 3: Hai câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nói quá, liệt kê C. Ẩn dụ, so sánh B. So sánh, nhân hóa D. Nhân hóa, ẩn dụ Câu 4: Truyện Kiều của Nguyễn Du gồm bao nhiêu câu? A. 2350 B. 3254 C. 2354 D. 2534 Câu 5: Bài thơ nào không thuộc thời kỳ kháng chiến chống Mỹ? A. Bếp lửa C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính B. Đồng chí D. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Câu 6: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” kết hợp những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự, miêu tả, nghị luận C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm B. Tự sự, miêu tả, thuyết minh D. Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ nhiều nghĩa? A. Chân C. Xuân B. Mũi D. Xe đạp Câu 8: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” viết theo thể loại gì? A. Tùy bút C. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết chương hồi D. Truyền kỳ Câu 9: Câu nào có chứa từ tượng hình? A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần B. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha D. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Câu 10: Vì sao ông Hai yêu làng nhưng không trở về làng khi bị mụ chủ nhà đuổi khéo? A. Vì nhà ông bị Tây đốt, về làng cũng không có nhà ở B. Vì ông không ưa những tên hào lý hay áp bức dân làng ông C. Ông yêu làng nhưng làng theo Tây thì ông phải thù, tình yêu nước rộng lớn hơn. D. Ông muốn tìm một cuộc sống ổn định, no đủ hơn làng quê nghèo của ông. Câu 11: Trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” thử thách lớn nhất đối với anh thanh niên là gì? A. Sự cô đơn, vắng vẻ C. Cuộc sống thiếu thốn B. Thời tiết khắc nghiệt D. Công việc vất vả, nặng nhọc Câu 12: “Nói không rõ ràng, mơ hồ” liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm cách thức C. Phương châm về lượng. B. Phương châm quan hệ. D. Phương châm về chất. II/ Tự luận : ( 7 đ ) Bài 1: Đặt 1 câu về vấn đề môi trường có sử dụng 1 từ mượn, 1 từ láy, 1 từ ghép ? (1đ ) Bài 2: Tưởng tượng em gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, hãy kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó ? ( 6đ ) ĐÁP ÁN KTRA HK I MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2011-2012 I/ Trắc nghiệm : ( Mỗi câu đúng 0,25 đ ) 1/ B 4/ B 7/ D 10/ C 2/ C 5/ B 8/ B 11/ A 3/ B 6/ C 9/ D 12/ A II/ Tự luận : 1/ HS đặt câu đúng yêu cầu ( 1đ ) 2/ Yêu cầu : A. Hình thức : - Viết đúng bố cục của bài văn kể chuyện. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc. - Trình bày rõ ràng , sạch sẽ. B. Nội dung : Biết kể được một câu chuyện tưởng tượng, kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận. Biết sử dụng các yếu tố đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm. C. Biểu điểm : 5 - 6 đ : Bài viết đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. Mở bài ấn tượng, kết bài sâu sắc. 3 - 4 đ : Bài viết đảm bảo yêu cầu nhưng diễn đạt đôi chỗ chưa mạch lạc, lủng củng , mắc lỗi chính tả nhưng không nhiều. 1- 2 đ : ND còn lộn xộn, mắc nhiều lỗi diễn đạt và lỗi chính tả, bố cục không rõ ràng. 0 đ: Lạc đề, bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết vài dòng
File đính kèm:
- de thi ngu van 9.doc