Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 2 - Đề 5 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 2 - Đề 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên. Môn: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 Lớp.. Năm học: 2013 – 2014 Thời gian: 60 phút. Điểm Đọc thành tiếng:... Đọc thầm:. Viết:. Lời phê của giáo viên Người coi KT:.. Người chấm KT:. (Không tính thời gian phần đọc thầm) A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt : Cho văn bản sau: Bé Hoa 1. Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. 2. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: 3. Bố ạ, Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé! (Theo Việt Tâm) A.I. (1,5 điểm) đọc thành tiếng: Một trong ba đoạn văn của văn bản. A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút): Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: (0,5 đ) Dòng nào nêu đúng và đầy đủ những thông tin về gia đình Bé Hoa ? a. Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, em nụ và Hoa. b. Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố đi công tác xa. Mẹ mới sinh em Nụ. c. Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố đi công tác xa. 2. (0,5 đ) Em Nụ đáng yêu như thế nào? a. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn, đen láy. b. Em Nụ ngủ ít hơn trước. c. Em Nụ đã lớn lên nhiều. 3. (0,5 đ) Hoa đã làm gì giúp mẹ? a. Hát cho mẹ nghe. b. Viết thư cho bố. c. Ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 4. (0,5 đ) Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và nêu mong muốn gì? a. Hoa kể với bố đã trông em giúp mẹ. b. Hoa kể về em Nụ, mong bố về dạy thêm bài hát. c. Hoa kể về việc mình đã hát ru em ngủ. 5. (0,5 đ) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ” a. yêu em, đưa võng, em. b. yêu, đưa, ru. c. Hoa, em, võng 6. (0,5 đ) Câu: “Em Nụ trông rất xinh”. Được cấu tạo theo mẫu: a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c.Ai thế nào ? 7. (0,5 đ) Qua bài đọc Bé Hoa em học được đức tính gì từ bé Hoa ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả ( nghe -viết) (2đ) ( khoảng 15 phút) GV đọc cho HS viết đoạn văn bài ‘Tìm ngọc’’. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 2 tập 1B, trang 108. II/ Tập làm văn (3đ): Hãy viết đoạn văn ( khoảng 4,5 câu) kể về một người bạn thân của em theo các câu hỏi gợi ý sau: Bạn tên là gì? Bạn ấy ở đâu, học lớp nào? Em thích nhất điều gì ở bạn? Em thường cùng bạn làm gì? Em hãy nêu tình cảm thân thiết giữa em và bạn thân của em Hướng dẫn chấm Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt : A.I. (1,5 điểm) đọc thành tiếng: Một trong ba đoạn văn của văn bản. A.II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu được ( 0,5 điểm) Câu 1: Ý b Câu 2: Ý a Câu 3: Ý c Câu 4: Ý b Câu 5: Ý c Câu 6: Ý c Câu 7: Tùy HS trả lời theo suy nghĩ của mình, HS trả lời trọn ý được trọn điêm (0,5 đ) Qua bài đọc ‘Bé Hoa’’ em học được tính của bé Hoa là ngoan, biết thương yêu và giúp đỡ mẹ, thương yêu em. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả ( nghe -viết) (2đ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn( 5 điểm). Mỗi lỗi trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,2 điểm. Tậplàm văn: (3 điểm) -HS viết được từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài: câu văn dùng đúng từ đúng, không sai ngữ pháp: chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm. ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5-2-1,5-1-0,5.)
File đính kèm:
- De Kiem tra cuoi ky IToan lop 25.doc