Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2012-2013

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ KIẾN NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HKI 
 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5.
Kiến thức
Câu
Ý
Điểm
 Phần I: Kiểm tra đọc 
I.Đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc ;tốc độ khoảng 110tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm văn bản .
II.Đọc thầm và làm bài tập : 
 + Đọc hiểu văn bản . 
 + Nắm được được nội dung văn bản 
 + Tìm đúng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả .
+ Phân biệt được từ loại.
+Đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp .
1.Bài :
Chuỗi ngọc lam
1.Bài : Trồng rừng ngập mặn
10
10điểm 
5đ
5đ
(Mỗi ý đúng được 0,5điểm )
Phần II: Kiểm tra viết 
1.Chính tả :
-Nghe - viết đúng chính tả; tốc độ khoảng 95 chữ /15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày bài viết khoa học .
- Bài tập : phân biệt n / l
2.Tập làm văn : Viết được bài văn tả người theo nội dung , yêu cầu của đề bài .(Nội dung , kết cấu có đủ 3 phần . Hình thức diễn đạt : viết câu đúng cú pháp , dùng từ chính xác , lời văn tự nhiên , tình cảm chân thực )
 1.Bài : Người mẹ của 51 đứa con.
 1 đề 
2
3 ( phần )
+MB
+TB
+KB
10điểm
5đ
4
1
5đ
1
3
1
...........................................................................................................
Họ và tên:. . DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 	MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Trường:..	NĂM HỌC : 2012-2013
	Thời gian: ..phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên 
Người coi: .
Người chấm: .
 PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC : ( 10điểm )
I .Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Đọc bài : Chuỗi ngọc lam ( SGK TV 5, Tập I - Trang 134,135, 136)
 Mỗi học sinh đọc khoảng 1 đoạn (110 tiếng / phút ).
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn” ( SGK TV 5, Tập I - Trang 128, 129)
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Rừng ngập mặn trước đây có diện tích như thế nào?
Diện tích nhỏ hẹp.
Diện tích khá lớn.
Diện tích rất lớn.
2 . Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng ngập mặn bị phá là do:
Do nước dâng cao, gió, bão nhiều.
Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
Cả hai ý trên đều đúng.
3 . Rừng ngập mặn bị phá sẽ dẫn đến những hậu quả như:
Mất đi lá chắn bảo vệ đê biển.
Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Cả hai ý trên đều đúng.
4. Mục đích của việc làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền là:
Cho người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
Cho người dân thấy rõ những tác hại của việc trồng rừng ngập mặn.
Cho người dân thấy được ích lợi của việc khai thác rừng ngập mặn.
5. Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn là nhờ vào:
Các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm phát triển.
Ở các tỉnh này điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Ở các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về việc trồng rừng ngập mặn.
6. Các tỉnh ven biển trồng rừng ngập mặn được nêu trong bài gồm:
Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, An Giang.
Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định.
7. Tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi:
Sinh vật trở nên phong phú và đa dạng hơn.
Người dân tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều.
Cả hai ý trên đều đúng.
8. Câu “Vì rừng ngập mặn bị phá nên đê điều dễ bị xói lở ” có cặp quan hệ từ chỉ biểu thị quan hệ.:
a. Nguyên nhân – kết quả. b. Giả thiết – kết quả.
c. Quan hệ tương phản. d. Quan hệ tăng tiến.
9/ Từ “đê điều” thuộc loại từ nào?
a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ
10/ Đặt câu với từ “đê điều ”
..
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
a,Viết bài: “Người mẹ của 51 đứa con.” (SGK TV 5 Tập 1.T 165). ( 4 đ)
b,Bài tập : Điền vào chỗ trống l / n ( 1 đ)
 ..ý Sơn . uôi dưỡng òng nhân ái phụ ữ. 
..
.
.
2/ Tập làm văn (5 điểm )
 Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quí . .
..
ĐÁP ÁN
I Đọc thầm: (5 đ) đúng mỗi câu 0,5 điểm.
1. b ; 2. b ; 3.c ; 4.a ; 5.c ; 6.c ; 7.c ; 8.a ; 9.a 
10. Đặt câu với từ “ trồng cây ”: HS đặt đúng được 0,5 điểm.
 VD : Hoàng Hoa Thám quyết tâm bảo vệ đê điều vững chắc .
 PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm)
1/Chính tả (5 điểm )
- Bài viết chính tả không mắc lỗi, rõ ràng, sạch đẹp, đúng quy định. ( 4 diểm )
 +Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm ( sai lẫn phụ âm đầu,vần và dấu thanh; không viết hoa đúng quy định ).
 +Chữ viết không rõ ràng ,sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn , ( trừ 1 điểm toàn bài )
- Bài tập chính tả ( 1 điểm ) : Mỗi ý điền đúng được 0,25 đ.
 Lý Sơn nuôi dưỡng lòng nhân ái phụ nữ 
2/ Tập làm văn 
Hình thức trình bày diễn đạt của bài đảm bảo các yêu cầu sau (5 điểm );
 Trong đó phần MB (1 đ) ; phần TB ( 3đ ) ; phần Kb ( 1đ )
Viết được bài văn theo yêu cầu của đầu bài .
Nội dung , kết cấu có đủ 3 phần ; viết đúng cấu trúc ngữ pháp , bài viết có nhiều hình ảnh sinh động , dùng từ đúng ,lời văn tự nhiên , tình cảm chân thực  không mắc lỗi chính tả .
Chữ viết rõ ràng , trình bày đúng bố cục của bài văn

File đính kèm:

  • docDe KT cuoi HKI mon Tieng viet lop 5.doc