Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối Tiểu học - Năm học 2008-2009

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối Tiểu học - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 1 ( PHẦN VIẾT)
Giáo viên đọc học sinh viết:
1/ Vần:
ơn, ung, ong, inh
2/ Từ ngữ:
ghế đệm, thành phố, mùi thơm, nền nhà
3/ Câu:
bay cao cao vút
chim biến mất rồi
chỉ còn tiếng hát
làm xanh da trời
Họ và tên Kiểm tra học kì I – NH:2008-2009
Lớp: 2..	 Đọc thầm và làm bài tập – thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài: “ Bà cháu” STV2 trang 86, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:
1/ Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
2/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
3/ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? Em hãy chọn và viết lại câu trả lời đúng:
a/ Vì hai anh em muốn có nhiều vàng bạc hơn nữa.
b/ Vì hai anh em thiếu tình thương ấm áp của bà.
c/ Vì hai anh em muốn cô tiên cho thêm một điều ước nữa.
4/ Gạch một gạch ( _ )dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch hai gạch ( _ ) dưới bộ phận cạu trả lời cho câu hỏi Làm gì ? trong câu sau:
Bà dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Họ và tên Kiểm tra học kì I – NH:2008-2009
Lớp: 3.	Đọc thầm và làm bài tập – thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài: “ Hũ bạc của người ch” STV3 trang 121,122 trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:
1/ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
2/ Ông vứt tiền xuống ao để làm gì ? em hãy chọn và viết lại câu trả đúng:
a/ Để cất số tiền đó dưới ao không ai biết.
b/ Để tỏ cho con mình biết số tiền đó quá ít.
c. Để thử xem những đồng tiền đó có phải tự tay con mình làm ra không ?
3/ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
4/ Trong câu ca dao:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như.
như .
Họ và tên Kiểm tra học kì I – NH:2008-2009
Lớp: 4.	Đọc thầm và làm bài tập – thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài: “ kéo co” STV4 trang 155,156 trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:
1/ Cách chơi kéo co như thế nào ?
2/ Cách chơi kéo co ở làng HưÕu Trấp có gì đặc biệt ?
3/ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
4/ Xếp các trò chơi sau vào chỗ chấm cho thích hợp:
nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh: 
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ:
5/ Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
Dân làng nổi trống mừng bên thắng.
Chủ ngữ:.
Vị ngữ:..
Họ và tên Kiểm tra học kì I – NH:2008-2009
Lớp: 5.	Đọc thầm và làm bài tập – thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài: “ Thầy thuốc như mẹ hiền” STV5 trang 153,154 trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:
1/ Hải Thượng Lãn Ôâng là người như thế nào ?
2/ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con của người thuyền chài?
3/ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
4/ Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “nhân hậu” ?
Từ đồng nghĩa với từ nhân hậu là 
Từ trái nghĩa với từ nhân hậu là 
5/ Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản.
HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
a/ Đọc thành tiếng các vần ( 2,5 điểm )
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,5 đ/vần
- Đọc sai hoặc không được ( dừng quá 5 giây/ vần): không được điểm
b/ Đọc thành tiếng các từ ngữ : ( 2,5 đ)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,5 đ/vần
- Đọc sai hoặc không được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ): không được điểm
c/ Đọc thành tiếng các câu văn xuôi ( 3 điểm)
- Đọc đúngc to, rõ ràng, trôi chảy: 1 đ/câu
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ): Không được điểm
d/ Nối ô từ ngữ ( 1 đ)
-Đọc và nối đúng: 0,5 đ/ cặp từ ngữ: đúng 2 hoặc 3 cặp từ ngữ được: 1 đ
- Nối sai hoặc không nối được : không được điểm
e/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống ( 1 đ)
- Điền đúng : 0,25 đ/ vần
- điền sai hoặc không điền được: không được điểm
II/ Kiểm tra viết : 10 điểm
a/ Vần ( 2 đ )
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 đ/ vần
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 đ/ vần
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
b/ Từ ngữ : 4 đ
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 đ/ chữ
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 đ/ chữ
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
c/ Câu : 4 đ
Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 đ/câu, 0,25 đ/ chữ
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5 đ/ câu, 0,25 đ/ chữ
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm.

File đính kèm:

  • docde thi doc viet tieng viet HK I nam hoc 20082009.doc