Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 1,5 (Có đáp án)

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 1,5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề kiểm tra học kỳ I năm học 2006-2007
Môn: Tiếng việt lớp 1
Số phách:
Họ và tên : ........................................................................................
Lớp: ...........Trường: ............................... Số báo danh: ...............
điểm
Đọc: Viết:
Toàn bài:
Số phách:
 môn tiếng việt lớp 1
 (Đề và bài làm gồm có 2 tờ. Thời gian viết và làm câu (4), 
 (5) của phần đọc 30 phút, còn lại là kiểm tra đọc thành tiếng)
I.Kiểm tra đọc (10 điểm): Thực hiện sau phần kiểm tra viết.
1.Đọc thành tiếng các vần:
ăm ơm et iêc uôc ui yêu ươu anh iêng
2.Đọc thành tiếng các từ ngữ:
cồng chiêng luống rau lon ton vàng óng xanh ngắt
3.Đọc thành tiếng các câu:
 -Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
 -Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.
4.Nối ô chữ cho phù hợp:
ruộng bậc thang
Mẹ mua
 Bé chạy
xúc xắc cho bé
lon ton
 Cấy lúa trên
Bố treo
tờ lịch lên tường
5.Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
-ang hay anh: c...... cua c...... cây
-iêc hay ươc: cái th..... dây bàn t......
II.Kiểm tra viết (10 điểm): Em hãy viết:
1.Vần: uôc êt ưng iên ênh
2.Từ ngữ: bữa cơm cái ấm giấc ngủ quý hiếm cái kẻng
3.Câu: Quê hương là con diều biếc
	Chiều chiều con thả trên đồng
	Quê hương là con đò nhỏ
	Êm đềm khua nước ven sông.
 đề kiểm tra học kỳ I năm học 2006-2007
Môn: Tiếng việt lớp 5
Số phách:
Họ và tên : ........................................................................................
Lớp: ...........Trường: ............................... Số báo danh: ...............
Số phách:
điểm
Đọc: Viết:
Toàn bài:
 môn tiếng việt lớp 5
 (Đề và bài làm gồm có 3 tờ. Thời gian viết và làm câu (4), 
 (5) của phần đọc 90 phút, còn lại là kiểm tra đọc thành tiếng)
I.Kiểm tra đọc (10 điểm):
1.Đọc thành tiếng (5 điểm):
Tiến hành sau khi hết thời gian viết.
2.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm):
a,Đề bài: Chuyện một khu vườn nhỏ
b,Học sinh mở SGK Tiếng Việt 5, tập 1 trang 102 đọc thầm bài Chuyện một khu vườn nhỏ, sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
	a, để được ngồi bên ông nội
	b, để nghe ông nội giảng về từng loài cây
	c, để được nghe ông nội kể chuyện cổ tích
2.Trên ban công nhà bé Thu có mấy loại cây được nhắc đến?
	a, 3 loại.
	b, 4 loại.
	c, 5 loại.
3.Khi nhìn thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì sao?
a, Thu muốn khoe với với Hằng là ban công nhà mình có chim đến đậu.
	b, Vì Thu muốn Hằng cùng đến xem chú chim có bộ lông đẹp.
	c, Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
4.Em hiểu "Đất lành chim đậu" nghĩa là gì?
5.Theo em, nội nung bài văn nói lên điều gì?
6.Trong câu nào dưới đây từ xuân được dùng theo nghĩa chuyển?
a, Sáng chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra những chú chim lông xanh biếc.
	b, Tuổi xuân là tuổi tràn đầy sức sống.
c, Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
7.Từ đậu ở cụm từ đất lành chim đậu và từ đậu ở cụm từ hạt nào cũng đậu có quan hệ với nhau như thế nào?
	a, Đó là một từ nhiều nghĩa.
	b, Đó là hai từ đồng nghĩa.
	c, Đó là hai từ đồng âm.
8.Trong câu Hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi, có mấy quan hệ từ?
	a, Một quan hệ từ (Đó là từ:....................................................................................).
	b, Hai quan hệ từ (Đó là từ:......................................................................................).
	c, Ba quan hệ từ (Đó là từ:........................................................................................).
9.Dòng nào dưới đây có các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường?
	a, trồng cây, trồng rừng, đốt nương
	b, trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
	c, trồng cây, buôn bán động vật hoang dã, phủ xanh đồi trọc
10.Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:
	a, Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
	b, Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
	c, Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả - nghe viết (5 điểm): 
II. Tập làm văn (5 điểm): 
 Đề bài: Hãy tả một người thân nhất của em đang làm việc.
hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kỳ I
năm học 2006-2007
Môn: Tiếng việt lớp 1
A.Kiểm tra đọc: 10 điểm
 *Chú ý: Giáo viên nhắc học sinh bỏ câu 5 ở phần kiểm tra đọc không làm).
I.Kiểm tra: 
	Giáo viên hướng dẫn học sinh viết xong thì hướng dẫn cách nối ô chữ bằng gạch nối và chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống. Học sinh làm cả phần viết và câu (4) ở phần đọc trong thời gian 40 phút. Hết 40 phút, giáo viên yêu cầu học sinh dừng bút.
	- Giám thị số 2 gọi từng học sinh (theo danh sách) cầm tờ kiểm tra lên đọc.
 	- Giám thị số 1 và số 2 cùng kiểm tra đọc từng học sinh.
II. Cho điểm: (bỏ câu 5)
1. Đọc vần (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng đảm bảo thời gian quy định (mỗi vần cho 0,2 điểm), sai không cho điểm.
2. Đọc từ ngữ (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng đảm bảo thời gian quy định (mỗi từ ngữ cho 0,4 điểm), sai không cho điểm.
3. Đọc câu (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng đảm bảo thời gian quy định (mỗi câu cho 1 điểm). (Sai mỗi tiếng hoặc thừa, thiếu 1 tiếng/ 1câu cho một nửa số điểm ở câu đó).
4. Nối ô chữ (2 điểm) - nối đúng mỗi ô cho 0,5 điểm.
5.Điền đúng vần cho 2 điểm (mỗi vần cho 0,5đ).
B. Kiểm tra viết: 10 điểm.
I. Yêu cầu: Học sinh viết các vần, từ ngữ, câu theo đúng mẫu chữ quy định của Bộ GD&ĐT. Viết thẳng hàng các dòng thơ và xuống dòng sau mỗi câu thơ trong bài.
II.Cho điểm:
1.Viết vần (2 điểm):
	-Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ (0,4 điểm/vần).
	-Viết không đều, không đúng cỡ chữ (0,2 điểm/vần).
	-Viết sai hoặc không viết được (không cho điểm).
2.Viết từ ngữ (4 điểm):
	-Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ, ghi dấu thanh đúng vị trí (0,8 điểm/từ ngữ).
	-Viết không đúng cỡ chữ, không đều nét, ghi dấu thanh có tiếng không đúng vị trí (0,5 điểm/từ ngữ).
	-Viết sai hoặc không viết được (không cho điểm).
3.Viết câu (4 điểm):
	-Viết đúng các từ ngữ trong câu, viết thẳng hàng các dòng thơ, xuống dòng sau mỗi câu thơ, đúng cỡ chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí (1 điểm/dòng thơ).
	Sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
	-Viết không đúng cỡ chữ, không đều nét, ghi dấu thanh có tiếng chưa đúng vị trí (0,5 điểm/dòng thơ).
	-Viết sai hoặc không viết được mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
	*Lưu ý: Điểm chung toàn bài = (điểm đọc + điểm viết) : 2
	làm tròn điểm chung 0,5 thành 1
hướng dẫn kiểm tra, đánh giá 
Môn: Tiếng việt lớp 5 - học kỳ I
năm học 2006-2007
I.Kiểm tra đọc: Cho 10 điểm
1.Đọc thành tiếng (5 điểm): Tiến hành sau khi hết thời gian viết 90 phút.
a,GV gọi lần lượt từng HS theo thứ tự danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó (do GV chỉ định ở một trong 5 đoạn sau) - Thời gian đọc là 1 phút/HS.
-Đoạn 1: "Ba em làm nghề ..... ra bìa rừng chưa?". - Tiếng Việt 5, tập 1 trang 124.
	Câu hỏi: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
-Đoạn 2: " Qua khe lá, ..... em lao ra". - Tiếng Việt 5, tập 1 trang 124.
	Câu hỏi: Việc làm nào của bạn nhỏ thể hiện bạn là người thông minh?
-Đoạn 3: "Đêm ấy, ..... dũng cảm". - Tiếng Việt 5, tập 1 trang 124.
	Câu hỏi: Chi tiết nào cho biết bạn nhỏ là người dũng cảm?
-Đoạn 4: "Hải Thượng Lãn Ông .....còn cho thêm gạo, củi". -TV 5, tập 1 trang 153.
	Câu hỏi: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Đoạn 5: "Một lần khác ..... càng hối hận". - Tiếng Việt 5, tập 1 trang 153. 
	Câu hỏi: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
b,Đánh giá cho điểm:
 -Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm).
 -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm)
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
 -Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1 điểm)
	(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
 -Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
	(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
-Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
a,Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ bài văn rồi đánh dấu x vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra (Mỗi câu đánh dấu trả lời đúng cho 0,5 điểm).
b,Đáp án: Câu 1: ý b. 
	 Câu 2: ý c.	
	 Câu 3: ý c.	
 	 Câu 4: ý nói nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
	 Câu 5: Nội dung bài: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.
	 Câu 6: ý b, c.
	 Câu 7: ý a.
	 Câu 8: ý a ( thì).
	 Câu 9: ý b.
	 Câu 10: ý b.
II.Kiểm tra viết: Cho 10 điểm.
1.Chính tả: cho 5 điểm.
a,GV đọc to, rõ cho HS nghe trước 1 lượt, sau đó đọc chậm theo cụm từ có nghĩa cho HS viết (đọc 2 lượt). Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt. (yêu cầu viết cả đầu bài) Thời gian viết là 15 phút.
Bài viết: Mùa thảo quả
	Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
	Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất kỳ lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao đến bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của tầng rừng già, thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
b,Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: cho 5 điểm.
a, Yêu cầu: 
	-Viết được bài văn tả người thân đang làm việc (có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 12 đến 15 câu;
	-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; 
	-Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các quan hệ từ để liên kết câu, ý, đoạn...trong quá trình tả;
	-Biết lồng cảm xúc chân thực, phù hợp;
	-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
b,Cho điểm:
	-Điểm 5: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
	-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Điểm toàn bài = (điểm đọc + điểm viết) : 2; điểm lẻ 0,5 làm tròn thành 1.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi nam 06-07.doc