Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học số 2 Đông Sơn

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học số 2 Đông Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng TH sè 1 §«ng An ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 LỚP 2 NĂM 2008- 2009
 MÔN TIẾNG VIỆT
A-ĐỌC ( Thêi gian lµm bµi: 60 phót)
I-THÀNH TIẾNG ( 5 ĐIỂM)
Bốc thăm bài đọc
II-ĐỌC THẦM – LÀM BÀI TẬP (5 điểm)
Đọc thầm bài: Cò và Vạc- Dựa vào nội dung bài viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: 
1, Cò là 1 học sinh như thế nào ?
2, Vạc có điểm gì khác Cò ?
3, Vì sao ban đêm Vạc mới đi kiếm ăn ?
4, Đặt câu nói về Cò theo câu kiểu Ai thế nào ?
B- VIẾT ( Thêi gian lµm bµi: 40 phót)
I- CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT
 Bài: Đàn gà mới nở
Con mẹ đẹp sao.
Những hòn tơ nhỏ.
Chạy như lăn tròn.
Trên sân trên cỏ.
Vườn trưa gió mát.
Bướn bay dập dờn.
Quanh đôi chân mẹ.
Một rừng chân con.
 Phạm Hổ.
II- TẬP LÀM VĂN:
Em hãy viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
I- ĐỌC THẦM ( 4 điểm)
1, Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
2, Vạc lười biếng, không chịu học hành.
3, Vì xấu hổ, sợ bạn bè chê cười.
4, - Cò ngoan ngoãn.
 - Cò chăm chỉ học tập.
II- VIẾT:
1, Chính tả ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) : trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 1 điểm toàn bài
2, Tập làm văn ( 5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văntừ 3 đến 5 câu, dung từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết rõ rang sạch sẽ: 5 điểm.
( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5)
Bà cháu ( trang 86)
Tiếng võng kêu ( trang 117)
Cây xoài của ông em ( trang 89)
Hai anh em ( trang 119)
Sự tích cây vú sữa ( trang 96)
Con chó nhà hàng xóm ( trang 128)
Mẹ ( trang 101)
Tìm ngọc ( trang 138)
Bông hoa niềm vui ( trang 104)
Thêm sừng cho ngựa ( trang 144)
Quà của bố ( trang 106)
Bé hoa ( trang 121)
Há miệng chờ sung ( trang 109) 
Người mẹ hiền ( trang )63
Câu chuyện bó đũa ( trang 112)
Người thầy cũ ( trang 56)

File đính kèm:

  • docDe KT cuoi ky I TV 2.doc