Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Kinh Môn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Kinh Môn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Kinh Môn Bài Kiểm tra học kì I - môn tiếng việt lớp 2 Trường tiểu học TT Kinh Môn Năm học 2009 - 2010 Điểm đọc:...................... Họ và tên: .................................................................................................................... Điểm viết:...................... Lớp: 2......................... Điểm TV:....................... Ngày................ tháng................ năm 200................ . A - Kiểm tra đọc (10 điểm) 1 - Đọc thành tiếng (6 điểm) .............................................................. (HS bắt thăm 1 trong 5 bài đã học trong HK I ) 2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 25 phút ................................... Món quà quý nhất Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo thiếu niên tiền phong 1) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nghe theo lời cha mẹ, ba người con đã đi đâu? a. Tham quan. c. Tự kiếm sống. b. Buôn bán. c. Mua ngọc ngà, châu báu. 2. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? a. Người anh cả và người em út. b. Người anh cả và người anh thứ hai. c. Người anh thứ hai và em út. 3. Người cha quý nhất món quà của ai? a. Quà của người con cả. c. Quà của người con út. b. Quà của người con thứ hai. c. Quà của ba người con. 4. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. b. Cần học nhiều điều hay, lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. c. Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình. 2) Em hãy tìm và viết một câu kiểu Ai làm gì? trong bài đọc trên: B - Kiểm tra viết (10 điểm) 1) Chính tả (Nghe viết) - Thời gian: 20 phút Bài viết: Con chó nhà hàng xóm (TV2 - T1 - Tr. 128) Viết đầu bài và đoạn: Bé rất thích chó ... không đứng dậy được. Bé khóc. 2) Tập làm văn - Thời gian: 25 phút Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu) kể về gia đình em. Họ và tên giáo viên coi, chấm:................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Phòng gd - đt KInh môn Đề kiểm tra học kì I - Môn Tiếng Việt lớp 2 Trường tiểu học TT Kinh Môn Năm học 2009 - 2010 Kiểm tra đọc 1- Đề bài: Học sinh bắt thăm, đọc 1 trong 5 bài sau: 1) Bài: Sáng kiến của bé Hà (TV2 - T1 - Tr. 78) Đọc đầu bài và đoạn: Đến ngày lập đông ... chùm điểm mười của cháu đấy. TG: 1 phút 30 giây Câu hỏi: Hà đã tặng ông bà món quà gì? (Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.) 2) Bài: Cây xoài của ông em (TV2 - T1 - Tr. 89) Đọc đầu bài và đoạn: Ông em trồng ... bàn thờ ông. TG: 1 phút 36 giây Câu hỏi: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? (Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.) 3) Bài: Bông hoa niềm vui (TV2 - T1 - Tr. 104) Đọc đầu bài và đoạn: Chi nói ... cô bé hiếu thảo. TG: 1 phút 42 giây Câu hỏi: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? (HS nhắc lại lời cô giáo: Em hãy hái thêm hai bông nữa...) 4) Bài: Bé Hoa (TV2 - T1 - Tr. 121) Đọc đầu bài và đoạn: Bây giờ ... ru em ngủ. TG: 1 phút 27giây Câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào? (Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.) 5) Bài: Con chó nhà hàng xóm (TV2 - T1 - Tr. 128) Đọc đầu bài và đoạn: Ngày hôm sau ... đi chơi được. TG: 1 phút 47 giây Câu hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? (Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê,... làm cho Bé cười.) 2 - Cách cho điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm + Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; + Đọc sai từ 3 - 4 tiếng: 2 điểm.; + Đọc sai từ 5 - 6 tiếng: 1,5 điểm; + Đọc sai từ 7 - 8 tiếng: 1 điểm; + Đọc sai từ 9 - 10 tiếng: 0,5 điểm; + Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 60 tiếng/ phút (Đúng thời gian qui định cho mỗi bài):1 điểm + Đọc quá thời gian qui định -> 2 phút: 0,5 điểm; + Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng: 0,5 điểm; + Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm). 1) Bài: Sáng kiến của bé Hà (TV2 - T1 - Tr. 78) Đọc đầu bài và đoạn: Đến ngày lập đông ... chùm điểm mười của cháu đấy. TG: 1 phút 30 giây Câu hỏi: Hà đã tặng ông bà món quà gì? 2) Bài: Cây xoài của ông em (TV2 - T1 - Tr. 89) Đọc đầu bài và đoạn: Ông em trồng ... bàn thờ ông. TG: 1 phút 36 giây Câu hỏi: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 3) Bài: Bông hoa niềm vui (TV2 - T1 - Tr. 104) Đọc đầu bài và đoạn: Chi nói ... cô bé hiếu thảo. TG: 1 phút 42 giây Câu hỏi: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? 4) Bài: Bé Hoa (TV2 - T1 - Tr. 121) Đọc đầu bài và đoạn: Bây giờ ... ru em ngủ. TG: 1 phút 27giây Câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào? 5) Bài: Con chó nhà hàng xóm (TV2 - T1 - Tr. 128) Đọc đầu bài và đoạn: Ngày hôm sau ... đi chơi được. TG: 1 phút 47 giây Câu hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Hướng dẫn cho điểm - Môn tiếng Việt lớp 2 A - Kiểm tra đọc (10 điểm) 1- Đọc thành tiếng (6 điểm) 2- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1) (3 điểm). HS khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,75 điểm. 1. c 2. c 3. a 4. b 2) (1 điểm). HS viết được 1 câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn được 1 điểm. B - Kiểmtra viết (10 điểm) 1) Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đúng thời gian quy định (40chữ/15 phút): 4 điểm - Chữ viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách: 1 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn bài 1 điểm. 2) Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được 1 đoạn văn ngắn (Từ 4 – 5 câu) kể về gia đình của em: 4 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 0,5 điểm - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5. Hướng dẫn cho điểm - Môn tiếng Việt lớp 2 A - Kiểm tra đọc (10 điểm) 1- Đọc thành tiếng (6 điểm) 2- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1) (3 điểm). HS khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,75 điểm. 1. c 2. c 3. a 4. b 2) (1 điểm). HS viết được 1 câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn được 1 điểm. B - Kiểmtra viết (10 điểm) 1) Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đúng thời gian quy định (40chữ/15 phút): 4 điểm - Chữ viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách: 1 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn bài 1 điểm. 2) Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được 1 đoạn văn ngắn (Từ 4 – 5 câu) kể về gia đình của em: 4 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 0,5 điểm - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
File đính kèm:
- TV2 - KI (0910).doc