Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 20 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
ĐỌC THẦM:
- Học sinh đọc thầm bài “ Câu chuỵên bó đũa” Trang 112, sách TV2, tập 1 và khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Người cha gọi các con lại và nói gì?
 a. Khuyên các con đừng cãi nhau.
 b. Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền .
 c. Mắng các con 
Câu 2: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Cầm cả bó để bẻ.
Lấy dao để chặt gãy.
Lấy từng chiếc đũa để bẻ.
Câu 3: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
 a. Các con phải thương yêu, đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau.
 b. Thường xuyên chơi với nhau.
 c. Giúp đỡ mọi người.
 Câu 4: Câu “Em làm các bài tập” được cấu tạo theo mẫu câu nào? 
Ai làm gì?
Ai là gì?
Ai thế nào?
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
	KHỐI:2	NĂM HỌC:2009-2010 	 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN ĐỌC:
 1/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Học sinh rút thăm đọc 1 đoạn bất kỳ trong bài “Bà cháu” sách TV2 tập 1 trang 86 và bài “Hai anh em”sách TV2 tập 1 trang 119 (Trong khoảng thời gian 1 phút 30 giây). Giáo viên hỏi cho học sinh trả lời câu hỏi ứng với từng đoạn của bài học sinh đọc.
	Bài 1: Bà cháu 
	+ Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
 + Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
 + Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
 Bài 2: Hai anh em
 + Người em nghĩ gì và đã làm gì?
 + Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
 + Tình cảm của hai anh em họ như thế nào?
2/ ĐỌC THẦM:
- Học sinh đọc thầm bài “ Câu chuỵên bó đũa” Trang 112, sách TV2, tập 1 và khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Người cha gọi các con lại và nói gì?
 a. Khuyên các con đừng cãi nhau.
 b. Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền .
 c. Mắng các con 
Câu 2: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Cầm cả bó để bẻ.
Lấy dao để chặt gãy.
Lấy từng chiếc đũa để bẻ.
Câu 3: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
 a. Các con phải thương yêu, đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau.
 b. Thường xuyên chơi với nhau.
 c. Giúp đỡ mọi người.
 Câu 4: Câu “Em làm các bài tập” được cấu tạo theo mẫu câu nào? 
Ai làm gì?
Ai là gì?
Ai thế nào?
II/ PHẦN VIẾT( 40 - 45 phút)
 1/ CHÍNH TẢ:
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Bé Hoa”sách TV2, tập 1, trang 121.
 Đoạn “Bây giờ . đưa võng ru em ngủ”.Trong khoảng thời gian 15 – 17 phút .
2/ TẬP LÀM VĂN ( 25 – 30 phút ) 
Đề Bài: Quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 118, sách TV2, Tập 1 và trả lời các câu hỏi sau:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
Tóc bạn như thế nào?
Bạn mặc áo màu gì?
 Long Hà, ngày 8 tháng12 năm 2009
BGH DUYỆT	NGƯỜI RA ĐỀ
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KÌ I
	KHỐI: 2	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC: 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh đọc to,rõ ràng, đúng tiếng,đúng từ, ngắt nghỉ hơi hợp lý, đảm bảo tốc độ đọc, trả lời được câu hỏi.
Học sinh đọc to,đọc đúng tiếng, từ , ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc sai 2- 3 tiếng ,đảm bảo tốc độ đọc, trả lời được câu hỏi chưa đủ ý.
Học sinh đọc còn chậm, ngắt nghỉ hơi chưa phù hợp, còn sai 3 – 5 tiếng ,trả lời các câu hỏi còn lúng túng, còn ngập ngừng.
Đọc còn đánh vần, sai nhiều . Không trả lời được câu hỏi.
 Đáp án các câu hỏi 
 Bài 1: Bà cháu:
 -Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống cực khổ.
 - Cô tiên nói khi bà mất các cháu . .giàu sang sung sướng.
 - Bà mất hai anh em sống cuộc sống sung sướng.
 Bài 2: Hai anh em
 -Người em nghĩ “ Anh ta sống .công bằng” .Người em lấy lúa của mình bỏ cho anh.
 - Người anh nghĩ “ Em ta sống .công bằng” .Người anh lấy lúa của mình bỏ cho em.
 - Hai anh em họ rất thương yêu nhau.
ĐỌC THẦM:
Mỗi ý đúng được 1 điểm 
Câu 1: ý b
Câu 2: ý c
Câu 3: ý a
Câu 4: ý a
II/ PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ
 - Học sinh không mắc lỗi chính tả, chữ ù ràng, trình bày đúng quy định,đảm bảo tốc độ viết ( 40 chữ / 15 phút) HSDT 45 chữ / 17 phút.
TẬP LÀM VĂN:
Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn bột ( cháo , cơm,.)
Mắt bạn nhìn búp bê đầy trìu mến, thương yêu ( say đắm ,)
Tóc bạn buộc hai cái nơ rất xinh
Bạn mặc áo màu xanh.
6 . ĐIỂM
6 điểm 
5 điểm 
3 - 4 điểm 
1 - 2 điểm 
 4 ĐIỂM 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
10 ĐIỂM
6 ĐIỂM 
4 ĐIỂM
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
 Lưu ý: Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo cách trả lời của học sinh.
 ( Không tính lỗi chính tả trong bài văn)

File đính kèm:

  • docDE CKI LOP2 HUONG CS.doc