Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên HS :	
Lớp: 
Phòng GD-ĐT Xuyên Mộc
Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
Năm học: 2012 – 2013
Môn : Đọc hiểu - Luyện từ và câu. Lớp 2
Thời gian: 30 phút
 Điểm 
Giám thị 
Giám khảo 
- Học sinh đọc thầm bài “Bím tĩc đuơi sam” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1- trang 31,32) và trả lời các câu hỏi sau: 
Phần I- (Trắc nghiệm) Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Các bạn gái khen Hà thế nào ? ( 0,5 điểm )
 	A. Chiếc áo mới của Hà đẹp quá ! 
 	B. Bím tĩc của Hà đẹp quá ! 
 	C. Cả hai ý trên.
Câu 2. Vì sao Hà khĩc ? ( 0,5 điểm )
 	A. Vì các bạn gái xúm lại kéo tĩc và đùa dai làm Hà bị ngã. 
 	B. Các bạn nam trong lớp kéo bím tĩc Hà làm em bị ngã phịch xuống đất. 
 	C. Tuấn kéo mạnh bím tĩc của Hà làm cho Hà ngã. Sau đĩ, Tuấn vẫn đùa dai, nắm bím tĩc Hà mà kéo , 
Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? ( 0,5 điểm )
A .Thầy sửa lại bím tĩc cho Hà.
B. Thầy bắt Tuấn phải xin lỗi Hà. 
C.Thầy khen hai bím tĩc của Hà rất đẹp. 
Câu 4. Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì ? ( 0,5 điểm )
A.Tuấn đến trước mặt Hà và xin lỗi bạn . 
B. Tuấn buộc lại bím tĩc cho Hà. 
C. Tuấn gãi đầu ngượng nghịu rồi bỏ chạy . 
Phần II- Tự luận.
Câu 5-(0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết lại câu sau: 
	Em rất kính trọng ơng bà cha mẹ và mọi người trong gia đình.
Câu 6. Hãy điền từ chỉ hoạt động hoặc từ chỉ con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. (1 điểm )
 	A. Cơ Nhi. mơn Mĩ thuật lớp em.
 	B. ..................... đang hĩt líu lo trên cành cây.
Câu 7 . Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm ? ( 0.5 điểm )
Minh là học sinh lớp 2. 
Hết
Phòng GD-ĐT Xuyên Mộc
Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NH: 2012 – 2013
Môn : Chính tả và Tập làm văn. Lớp 2
Thời gian: 45 phút
Phần I – Chính tả (5 điểm):
GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả bài “Người thầy cũ” (TV 2 tập 1 trang 56) gồm tựa bài và đoạn từ “Giờ ra chơi đã hết...” đến “  khơng bao giờ mắc lại.” trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút.
Phần II – Tập làm văn (5 điểm):
Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 6 câu) nĩi về cơ giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý:
Cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em tên là gì ? 
Tình cảm của cơ (hoặc thầy) đối với em như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cơ (hoặc thầy) ?
Tình cảm của em đối với cơ giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
Phòng GD-ĐT Xuyên Mộc
Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NH: 2012 – 2013
Môn : Chính tả và Tập làm văn. Lớp 2
Thời gian: 45 phút
Phần I – Chính tả (5 điểm):
GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả bài “Người thầy cũ” (TV 2 tập 1 trang 56) gồm tựa bài và đoạn từ “Giờ ra chơi đã hết...” đến “  khơng bao giờ mắc lại.” trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút.
Phần II – Tập làm văn (5 điểm):
Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 6 câu) nĩi về cơ giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý:
Cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em tên là gì ? 
Tình cảm của cơ (hoặc thầy) đối với em như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cơ (hoặc thầy) ?
Tình cảm của em đối với cơ giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
Phòng GD-ĐT Xuyên Mộc
Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NH: 2012 – 2013
Môn : Chính tả và Tập làm văn. Lớp 2
Thời gian: 45 phút
Phần I – Chính tả (5 điểm):
GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả bài “Người thầy cũ” (TV 2 tập 1 trang 56) gồm tựa bài và đoạn từ “Giờ ra chơi đã hết...” đến “  khơng bao giờ mắc lại.” trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút.
Phần II – Tập làm văn (5 điểm):
Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 6 câu) nĩi về cơ giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý:
Cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em tên là gì ? 
Tình cảm của cơ (hoặc thầy) đối với em như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cơ (hoặc thầy) ?
Tình cảm của em đối với cơ giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
Phịng GD-ĐT Xuyên Mộc
Trường Tiểu học Huỳnh Minh Thạnh 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NH: 2011-2012
MƠN THI : ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP(LỚP 2)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
C
A
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
Câu 5- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp được 0,5 điểm
	Em rất kính trọng ơng bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình.
Câu 6. 
Điền đúng từ chỉ hoạt động vào câu a, từ chỉ con vật vào câu b: điền từ đúng theo yêu cầu và hợp nghĩa, mỗi câu được 0.5 điểm.
 	VD: 	a. Cơ Nhi dạy mơn Mĩ thuật lớp em.
 	b. Chim họa mi đang hĩt líu lo trên cành cây.
Câu 7 . Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm đúng theo yêu cầu được 0.5 điểm. Nếu cuối câu, khơng cĩ dấu hỏi trừ ½ số điểm
Ai là học sinh lớp 2 ? 
MƠN: CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN - LỚP 2
I-CHÍNH TẢ : Nghe-viết (5 điểm)
Đánh giá, cho điểm: bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng được 5 điểm. Mỗi lỗi viết sai chính tả (Sai hoặc lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, hoặc thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
-Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày dơ bẩn bị trừ 1 điểm tồn bài.
II- TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 6 câu) nĩi về cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
Đánh giá, cho điểm: 
HS viết được một đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu của đề bài. 
Đoạn văn kể được tên cơ giáo (hoặc thầy giáo) của mình. Nêu được tình cảm của thầy cơ đối với mình, kể được những kỉ niệm đáng nhớ và tình cảm của mình đối với thầy cơ giáo cũ. (ở mức độ đơn giản)
Các câu văn đủ ý, các ý cĩ sự liên kết về nội dung theo yêu cầu của đề, dùng từ chính xác, khơng sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ: đạt 5 điểm.
	Tùy theo mức độ về nội dung của bài văn theo yêu cầu của đề; tùy mức độ sai sĩt về ý, về cách diễn đạt câu văn, chữ viết  giáo viên cho điểm ở mức từ 0,5 -> 4,5 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua ki I Tieng viet lop 2.doc
Đề thi liên quan