Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Phần Đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Phần Đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH B HÒA LẠC	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học : 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt
 	Lớp : Hai
 KIỂM TRA ĐỌC
 1.Đọc thành tiếng (5 điểm)
	-GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
	-Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ 1 ( GV cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn).
	- GV cho HS bốc thăm đọc một trong các bài sau : 
	Ù Bà cháu ( Sách TV 2, tập 1, trang 86 )
Ù Sự tích cây vú sữa ( Sách TV 2, tập 1, trang 96 )
Ù Bông hoa niềm vui ( Sách TV 2, tập 1, trang 104 )
Ù Quà của bố ( Sách TV 2, tập 1, trang 106 )
Ù Hai anh em ( Sách TV 2, tập 1, trang 119 )
* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
	E Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm
( Đọc sai 3 tiếng được : 1,5 điểm; đọc sai 4 - 6 tiếng : 1 điểm; đọc sai 7 - 10 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm )
E Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ): 1 điểm.
 (ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
E Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc từ trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải nhẩm đánh vần : 0,5 điểm)
E Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
2. Đọc thầm: (5 điểm)
* Hướng dẫn đánh giá, cho điểm ( đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm).
	GV yêu cầu HS đọc kỹ bài văn rồi khoanh vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi ; mỗi câu khoanh và trả lời đúng được 1 điểm.
	Đáp án : Câu 1 : b , câu 2 : a , Câu 3 : c , câu 4 : a , 
	câu 5 : đặt đúng dấu phẩy mỗi chỗ được 0,5 điểm :
Học sinh phải biết vâng lời thầy, cô giáo. 
Sách vở, bút viết được được đặt ngay ngắn.
Trường tiểu học B Hòa Lạc
Họ và tên: .
Lớp Hai : 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2013 – 2014
Môn : đọc – Lớp : Hai
Thời gian : 30 phút
Chữ ký giám thị
MẬT MÃ
---------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM (bằng số)
Điểm (bằng chữ)
Chữ ký giám khảo
MẬT MÃ
KIỂM TRA ĐỌC
(Phần Đọc - Hiểu)
Đề bài : Đọc thầm bài “Cây xoài của ông em”, sau đó khoanh vào các chữ (a, b, c ) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi phía dưới :
Cây xoài của ông em
	Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
	Xoài thanh ca, xoài tượng  đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
	Ăn quả xoài cát chín trẩy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em thì không có thứ quả gì ngon bằng.
	Theo Đoàn Giỏi
Cây xoài cát được ông trồng lúc nào ?
	a. Ông trồng cách đây một năm
	b. Ông trồng từ lúc tác giả còn đi lẫm chẫm 
Ông trồng từ lúc tác giả rời xa ông .
Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc thế nào ?
Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to .
Mùi xoài thơm đậm đà, ngọt lịm, màu vàng tươi .
Mùi xoài thơm ngát, ngọt thanh, màu xanh non .
Vì sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
Để thấp hương rồi mới ăn .
Để ông vui vì cây cho quả sai lúc lỉu .
Để tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn ông đã trồng cây để con cháu có bóng mát, có quả ăn .
Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì ?
Ông em trồng cây xoài khi em còn đi lẫm chẫm.
Xoài cát là loại xoài ngon nhất .
c. Mùi xoài thơm dịu dàng.
Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau ?
Học sinh phải biết vâng lời thầy cô giáo. 
Sách vở bút viết được được đặt ngay ngắn.

File đính kèm:

  • docde thi hoc ky I 1314 khoi 2.doc