Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Kinh Môn

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Kinh Môn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD & ĐT Kinh Môn Bài Kiểm tra học kì I - môn tiếng việt lớp 3 
 Trường tiểu học TT Kinh Môn Năm học 2009 - 2010
 Điểm đọc:...................... Họ và tên: .................................................................................................................... 
 Điểm viết:...................... Lớp: 3......................... 
 Điểm TV:....................... 	 Ngày................ tháng................ năm 200................	 . 	 
A - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1 - Đọc thành tiếng (6 điểm) ..............................................................
(HS bắt thăm 1 trong 5 bài đã học trong HK I )
2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 25 phút ...................................
Chuyện của loài kiến
	Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 Theo truyện cổ dân tộc chăm.
1) Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn.	b. Sống theo nhóm. 	c. Sống lẻ một mình. 
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
	a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
	b. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
	c. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
	a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.	
b. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
	c. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.	
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc. 	 b. Người đông như kiến. c. Người đi rất đông.
2) Em hãy viết 1 câu có hình ảnh so sánh:
B - Kiểm tra viết (10 điểm)
1) Chính tả (Nghe viết) - Thời gian: 20 phút
Bài viết: Âm thanh thành phố (TV3 - T1 - Tr. 146)
Viết đầu bài và đoạn: Hồi còn đi học ... đường ray ầm ầm.
2) Tập làm văn - Thời gian: 25 phút
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 – 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I
 Họ và tên giáo viên coi, chấm:................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 Phòng gd - đt KInh môn Đề kiểm tra học kì I - Môn Tiếng Việt lớp 3
 Trường tiểu học TT Kinh Môn Năm học 2009 - 2010
Kiểm tra đọc 
1- Đề bài: Học sinh bắt thăm, đọc 1 trong 5 bài sau:
1) Bài: Giọng quê hương (TV3 - T1 - Tr. 76)
Đọc đầu bài và đoạn: Thuyên và Đông rời quê đi làm ... lạ thường.
 TG: 1 phút 14 giây
Câu hỏi: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
 (Cùng ăn với ba người thanh niên.)
2) Bài: Cửa Tùng (TV3 - T1 - Tr. 109)
Đọc đầu bài và đoạn: Từ cầu Hiền Lương ... xanh lục.
 TG: 1 phút 37 giây
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
(Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.)
 Hoặc: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
 (Thay đổi 3 lần trong một ngày: Bình minh...; trưa...; chiều tà...)
3) Bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 - T1 - Tr. 112)
Đọc đầu bài và đoạn: Sáng hôm ấy ... ven đường.
 TG: 1 phút 31 giây
Câu hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
(Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.)
4) Bài: Hũ bạc của người cha (TV3 - T1 - Tr. 121)
Đọc đầu bài và đoạn: Ngày xưa ... mang tiền về đây. 
 TG: 1 phút 2 giây
Câu hỏi: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
(Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.)
5) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (TV3 - T1 - Tr. 127)
Đọc đầu bài và đoạn: Gian đầu nhà rông ... khi cúng tế. 
 TG: 1 phút 8 giây
Câu hỏi: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
(Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế .)
2 - Cách cho điểm
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm 
+ Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm;
+ Đọc sai từ 3 - 4 tiếng: 2 điểm.; 
+ Đọc sai từ 5 - 6 tiếng: 1,5 điểm; 
+ Đọc sai từ 7 - 8 tiếng: 1 điểm; 
+ Đọc sai từ 9 - 10 tiếng: 0,5 điểm; 
+ Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm 
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; 
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 60 tiếng/ phút (Đúng thời gian qui định cho mỗi bài):1 điểm
+ Đọc quá thời gian qui định -> 2 phút: 0,5 điểm; 
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
	- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng: 0,5 điểm; 
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm).
1) Bài: Giọng quê hương (TV3 - T1 - Tr. 76)
Đọc đầu bài và đoạn: Thuyên và Đông rời quê đi làm ... lạ thường.
 TG: 1 phút 14 giây
Câu hỏi: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
2) Bài: Cửa Tùng (TV3 - T1 - Tr. 109)
Đọc đầu bài và đoạn: Từ cầu Hiền Lương ... xanh lục.
 TG: 1 phút 37 giây
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
 Hoặc: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
3) Bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 - T1 - Tr. 112)
Đọc đầu bài và đoạn: Sáng hôm ấy ... ven đường.
 TG: 1 phút 31 giây
Câu hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
4) Bài: Hũ bạc của người cha (TV3 - T1 - Tr. 121)
Đọc đầu bài và đoạn: Ngày xưa ... mang tiền về đây. 
 TG: 1 phút 2 giây
Câu hỏi: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
5) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (TV3 - T1 - Tr. 127)
Đọc đầu bài và đoạn: Gian đầu nhà rông ... khi cúng tế. 
 TG: 1 phút 8 giây
Câu hỏi: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
Hướng dẫn cho điểm - Môn tiếng Việt lớp 3
A - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng (6 điểm) 
2- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1) (3 điểm). HS khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,75 điểm.
	1. c	2. c	3. b	4. b
2) (1 điểm). HS viết được 1 câu đúng ngữ pháp có hình ảnh so sánh cho 1 điểm.
B - Kiểmtra viết (10 điểm)
1) Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm)
- Chữ viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách (1 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn bài 1 điểm.
2) Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài (4 điểm)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả (0,5 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (0,5 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:
 	4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
Hướng dẫn cho điểm - Môn tiếng Việt lớp 3
A - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng (6 điểm) 
2- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1) (3 điểm). HS khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,75 điểm.
	1. c	2. c	3. b	4. b
2) (1 điểm). HS viết được 1 câu đúng ngữ pháp có hình ảnh so sánh cho 1 điểm.
B - Kiểmtra viết (10 điểm)
1) Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm)
- Chữ viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách (1 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn bài 1 điểm.
2) Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài (4 điểm)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả (0,5 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (0,5 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:
 	4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.

File đính kèm:

  • docTV3 - KI (0910).doc