Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Thúy Hằng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học
KIM ĐỒNG
 PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2012 – 2013
 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc thành tiếng )
Giáo viên kiểm tra
Điểm 	Họ tên học sinh :..............................................
	Lớp:..
 Ngày kiểm tra: ................................................
II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG ( Thời gian 1 phút)
	Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn văn , thơ khoảng 75 đến 80 chữ trích từ các bài Tập đọc sau đây ở sách Tiếng Viết 4 , tập 1:
1. Ơng Trạng thả diều	trang 104	
2. Cĩ chí thì nên	trang 108	
3. Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi	trang 115	
4. Vẽ trứng	trang 120	
5. Văn hay chữ tốt	trang 129	
6. Cánh diều tuổi thơ	trang 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
----------/ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa
----------/ 1đ
3. Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm
----------/ 1đ
4. Tốc độ đạt yêu cầu
----------/ 1đ
5. Trả lời đúng ý 1 câu hỏi giáo viên nêu
----------/ 1đ
 Cộng :
----------/ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng , từ : 1điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0,5 điểm 
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Ngắt hơi khơng đúng từ 2 – 3 chỗ : 0,5 điểm
- Ngắt hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
3/ Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
- Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
4/ Tốc độ đọc : 1 điểm	
	Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm
	Vượt trên 2 phút ( đánh vần nhẩm) : 0 điểm
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc khơng trả lời được : 0 điểm
BÀI ĐỌC THẦM:
	BẦU TRỜI NGỒI CỬA SỔ
 Bầu trời ngồi cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lơng, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, ĩng ánh sắc lơng hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng cĩ lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chĩt vĩt những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngồi cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên ngọn chĩt vĩt cao, vàng anh trống cất tiếng hĩt. Tiếng hĩt mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hĩt như đọng mãi giữa bầu trời ngồi cửa sổ.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ-CKI/NĂM HỌC 2012 - 2013
MƠN TIẾNG VIỆT (Đọc thầm) - LỚP 4
Thời gian làm bài: 30 phút
SỐ
BÁO DANH
GT1:
GT2:
HỌ TÊN HỌC SINH:..
LỚP: 
TRƯỜNG: TIỂU HỌC KIM ĐỒNG - QUẬN: 12	
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨ TỰ
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GK1:
GK2:
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
	........./ 5đ	II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : (30 PHÚT	)
Đọc bài : “ Bầu trời ngồi cửa sổ” và đánh dấu x vào ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 )
......../0,5đ	1/ Bầu trời ngồi cửa sổ của bé Hà cĩ đặc điểm gì?
 A. Đầy ánh sáng.
B. Đầy màu sắc
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
D. Rất nhiều điều lạ.
......../0,5đ	2/ Từ “búp vàng” trong câu: “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc 
 đâm những “búp vàng” chỉ gì?
 A. Chim vàng anh, C. Ánh nắng trời.
B. Ngọn bạch đàn. D. Giĩ trời.
......../0,5đ	3/ Vì sao nĩi đàn chim đã bay đi nhưng tếng hĩt như “đọng mãi giữa bầu trời ngồi 
 cửa sổ”?
A.Vì tiếng hĩt cịn ngân nga mãi trong khơng gian.
B.Vì tiếng hĩt cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
C.Vì tiếng hĩt cịn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
D.Vì tiếng hĩt mang theo hương thơm lá bạch đàn.
.
......../0,5đ	 4/ Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế”? dùng để thể hiện điều gì?
A. Thái độ khen ngợi.
B. Sự khẳng định.
C. Yêu cầu, mong muốn.
D. Tự hỏi mình.
......../0,5đ	5/ Trong các dịng dưới đây, dịng nào cĩ hai tính từ?
A. Ĩng ánh, bầu trời.
B. Rực rỡ, cao.
C. Hĩt, bay.
D. Đậu, bay.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
......../0,5đ	6/ Trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những 
 “búp vàng”.” bộ phận nào là vị ngữ?
 A. bỗng chốc đâm những “búp vàng” 
 B. đâm những búp vàng.
C. cao vút ấy.
D. ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy.
......../ 0.5đ	 7/ Câu nào dưới đây cĩ hình ảnh so sánh: 	
A. Bầu trời ngồi cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
 	B. Rồi từ trên chĩt vĩt cao, vàng anh trống cất tiếng hĩt.
 	C. Tiếng chim hĩt như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà
D. Đàn chim chao cánh bay đi.
........./ 0.5đ	8/ Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại 
 như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” cĩ mấy động từ?
A. Hai động từ (là các từ.)
 B. Ba động từ (là các từ..)
 C. Bốn động từ (là các từ)
	D. Năm động từ ( là các từ .) 
........./ 0.5đ	9/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
 Chúng tơi thường chơi đá cầu dưới sân trường.
 .............................................
./ 0.5đ	10/ Đặt câu hỏi:
Để hỏi người khác:
	..........
Tự hỏi mình:
	..........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ-CKI/NĂM HỌC 2012 - 2013
MƠN: TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4
Thời gian làm bài: 60 phút
SỐ
BÁO DANH
GT1:
GT2:
HỌ TÊN HỌC SINH:..
LỚP: 
TRƯỜNG: TIỂU HỌC KIM ĐỒNG - QUẬN: 12	
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨ TỰ
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GK1:
GK2:
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
........./ 5đ	I/ CHÍNH TẢ: Nghe - viết ( 15 phút )
Bài viết: “ Cậu học sinh ở Ác-boa” ở sách Tiếng Việt lớp 4 / tập 1 trang 110.
 	( Học sinh viết tựa bài và đoạn từ “Một buổi học hơm trước” )
II/ TẬP LÀM VĂN: ( 35 phút )
 Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi mà em thích.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
J--e--J
PHỊNG GIAO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q12
 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 ****************** MƠN: TIẾNG VIỆT 4
 Năm học: 2012 – 2013
II/ Đọc thầm:
Câu 1: C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc. (0,5 điểm)	
Câu 2: A. Chim vàng anh. (0,5 điểm)	
Câu 3: B. Vì tiếng hĩt cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà. (0,5 điểm)
Câu 4: A. Thái độ khen ngợi. (0,5 điểm)
Câu 5: B. rực rỡ, cao (0,5 điểm)
Câu 6: A. bỗng chốc đâm những “búp vàng” (0,5 điểm)
Câu 7: C. Tiếng chim hĩt như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. (0,5 điểm)
Câu 8: C. Bốn động từ (là các từ: chớp; khoe; lọc; bay) (0,5 điểm)
Câu 9: Chúng tơi thường chơi đá cầu ở đâu ?
Câu 10: HS đặt được câu hỏi như yêu cầu của bài. Đầu câu viết hoa, cuối câu phải cĩ dấu chấm hỏi và dấu chấm hết câu. Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
PHẦN B: BÀI KIỂM TRA VIẾT.
1. Chính tả (nghe – viết) 5 điểm
 Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm)
 Mỗi lối chính tả trong bài viết (Sai - lẫn phụ âm đầu, vần hoặc dấu thanh, khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 *Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm tồn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm;
+ Viết được bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Dùng từ chính xác, câu văn đúng ngữ pháp, cĩ hình ảnh, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
 * (Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết-trình bày bài, cĩ thể cho các mức độ điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5). 

File đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET 4 CKI.doc