Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lai Cách

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lai Cách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ............................Lớp 4..........Trường Tiểu họcLai Cách 1
Bài kiểm tra học kì I - Năm học 2012 - 2013
Môn Tiếng việt - Lớp 4
Phần kiểm tra đọc - luyện từ và câu
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm).
 GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài từ tuần 10 đến tuần 16 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên tự nêu.	
II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Thời gian 25 phút.
Bài đọc:	Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ : 
- Bà ơi !
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư ?
 Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương :
 - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !
 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục :
 - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi !
 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
 Theo Thạch Lam
Câu 1: (1,5 điểm) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
a/ Những chi tiết nào cho thấy bà của Thanh đã già ?
A. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
B. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
b/ Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
A. Thong thả, bình yên.	B. Được bà che chở.
C. Thong thả, bình yên, được bà che chở.
c/ Câu "Cháu đã về đấy ư ?" được dùng để làm gì ?
A. Dùng để hỏi.	B. Dùng để thay lời chào. 
C. Dùng để yêu cầu, đề nghị.
Câu 2: (1 điểm) Vì sao khi đi bên cạnh bà, Thanh lại cảm thấy đang được bà che chở cho mình ?
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Tìm trong bài:
- 1 danh từ : ........  - 1 động từ :.... 
- 1 tính từ : .......... . - 1 từ láy : ............
Câu 4: (1,5 điểm) Tìm trong bài và viết lại một câu kể Ai làm gì ? Hãy chỉ rõ bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong câu em vừa viết.
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
 Họ tên, chữ ký GV coi thi:	 	Họ tên, chữ ký GV chấm thi:
TRường tiểu học cách 1
đề kiểm tra viết lớp 4 - học kì I 
Năm học 2012- 2013
A/ Chính tả: (5 điểm). 
1. Nghe viết: 4 điểm - Thời gian 15 phút. 
 Bài viết: 	Những cánh hoa  bay 
Kìa trên nụ hồng còn ướt đẫm sương mai, một chị bướm vàng xinh xắn đang rung rung đôi cánh. Hình như đã ngửi thấy hương thơm của bông hoa mới nở ở cành trên. Chị vẫy nhẹ đôi cánh đậu nhẹ nhàng. Thế rồi, cái lưỡi dài đã cuộn thành ống hút từ lúc nào. Chị duỗi ống lưỡi ra, đưa đầu lưỡi nhúng vào mật ngọt hút say sưa. Chắc chị đang nghĩ : “Chà ! Sao mà ngọt thế !”. Rồi chị vẫy nhẹ cánh, chập chờn bay đi, cái râu rung rung như muốn nói : “Cảm ơn bạn Hoa nhé, mật của bạn thật tuyệt !”.
2. Bài tập: 1 điểm - Thời gian 5 phút. 
 Điền tr hay ch? Điền r , d hay gi?
lan ....uyền bán hàng ....ong 
 .e đậy ..ằn vặt
B/ Tập làm văn: (5 điểm). Thời gian 30 phút.
Hãy tả một đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích nhất.
Hướng dẫn chấm bài Kiểm tra tiếng việt- học kì I- Khối 4
năm học 2012 - 2013
1. Đọc hiểu – Luyện từ và câu: 5 điểm 
Câu 1: 1,5 điểm. Khoanh đúng các đáp án lần lượt là B - C - B. Mỗi ý 0,5 điểm.
Câu 2: 1 điểm.  vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
Câu 3: 1 điểm. Tìm đúng mỗi từ có trong bài theo yêu cầu cho 0,25 điểm.
Câu 4: 1,5 điểm. Viết câu chính xác 1 điểm. Không viết hoa, hoặc không có dấu câu trừ 0,5 điểm. Xác định đúng mỗi bộ phận chủ ngữ, vị ngữ cho 0,25 điểm.
2. Viết: 10 điểm.
a/ Chính tả: 5 điểm
+ Nghe viết: 4 điểm
* Bài viết đạt 4 điểm nếu không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng, sạch, đẹp.
- HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng: mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
+ Bài tập: 1 điểm
b/ Tập làm văn: 5 điểm. 
- Bài văn đúng chủ đề: 2 điểm
	+ Giới thiệu được đồ vật định tả.
+ Tả bao quát và tả chi tiết một số bộ phận với đặc điểm nổi bật của đồ vật.
+ Nêu được tình cảm của mình (hoặc sự chăm sóc, bảo quản, ... ) đồ vật đó.
+ Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ràng.
- Đủ số lượng câu văn tối thiểu: 1 điểm.
- Câu văn đảm bảo đúng ngữ pháp, trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 1 điểm.
- Bài văn bước đầu có thể hiện sự sáng tạo: viết câu có hình ảnh, liên kết giữa các câu văn chặt chẽ, phù hợp tạo thành đoạn văn hay: 1 điểm.
- Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
* Lưu ý: - Học sinh trả lời không thành câu phần nào (phần đọc hiểu) trừ điểm của phần đó sao cho hợp lí.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... trừ 1 điểm toàn bài viết. 
đọc thành tiếng lớp 4 học kì I
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài dưới đây và chấm theo hướng dẫn sau:
Đọc thành tiếng : 5 điểm.
Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch: 2 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 tiếng/phút): 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
1. Ông trạng thả diều
TV4 Tập 1 trang 104.
2. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
TV4 Tập 1 trang 115.
3. Văn hay chữ tốt
 TV4 Tập 1 trang 129
5. Kéo co
 TV4 Tập 1 trang 155
4. Cánh diều tuổi thơ
TV4 Tập 1 trang 146
đọc thành tiếng lớp 5 học kì I
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài dưới đây chấm theo hướng dẫn sau:
Đọc thành tiếng : 5 điểm.
Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch: 2 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng/phút): 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
1. Thầy thuốc như mẹ hiền
TV5 Tập 1 trang 153
2. Buôn Chư Lênh đón cô giáo
TV5 Tập 1 trang 144
3. Chuỗi ngọc lam
 TV5 Tập 1 trang 134
4. Người gác rừng tí hon
 TV5 Tập 1 trang 124
5. Mùa thảo quả
TV5 Tập 1 trang 113
6. Chuyện một khu vườn nhỏ
TV5 Tập 1 trang 102

File đính kèm:

  • docTV4.doc