Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Gia Hưng

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Gia Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT GIA VIỄN
TRƯỜNG TH GIA HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2013 - 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài 60 phút)
Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp:...............................
Điểm đọcTT..........Đọc hiểu:.............Điểm đọc:..........Viết:.........Điểm TV:.................
Họ và tên giáo viên coi:..............................................................................................
Họ và tên giáo viên chấm:..............................................................................................
Nhận xét giáo viên chấm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (5 điểm)I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ):
- Giáo viên: Cho học sinh bốc thăm đọc các đoạn của những bài tập đọc sau:
Bài 1.Ông Trạng thả diều ( Sau vì nhà nghèo học trò của thầy)
Bài 2.Đọc thuộc bài “ Có chí thì nên”
Bài 3.“Vua tàu thuỷ”(Bạch Thái Bưởi):(Bạch Thái Bưởi mở công ty  Trưng nhị)
Bài 4.Người tìm đường lên các vì sao ( Có người bạn hỏi . bay tới các vì sao)
Bài 5.Chú đất nung ( Phần 2) ( Lúc ấy .. thuỷ tinh mà)
Bài 6.Kéo co ( Kéo co là một trò chơi .. người xem hội)
-HS đọc một đoạn văn khoảng 80-85 chữ thuộc chủ đề đã học ở cuối học kì I (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc đoạn văn do GV đánh dấu); sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
 II- Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (5 điểm)
 Câu 1: Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém?
Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Vì bài văn của ông không hay.
Vì ông không biết viết văn.
Vì bài bị bẩn, câu văn khó hiểu.
Câu 2: Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi bà cụ nhờ viết đơn?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: "- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng"
Cao Bá Quát thẳng thừng từ chối vì biết chữ mình rất xấu.
Cao Bá Quát nhận lời giúp bà cụ với vẻ mặt khó chịu.
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: "- vâng ạ! Có khó gì đâu,cháu xin sẵn lòng".
Câu 3: Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
Cao Bá Quát vì chữ quá xấu,quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
Vì Cao Bá Quát luôn nghĩ quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ.
Vì nỗi oan của bà cụ không được quan xử nên Cao Bá Quát buồn rầu xót thương cho bà cụ.
Vì bà cụ được giải oan.
Câu 4: Sau sự việc khiến Cao Bá Quát ân hận, ông đã nhận ra điều gì?
Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
Ông luôn tự hào về nét chữ của mình.
Ông luôn tự hào về tài viết văn hay của mình.
Viết văn hay là việc làm có ích không quan trọng chữ viết.
Câu 5: Câu chuyện khuyên các em điều gì?
Cần phải cố gắng viết văn hay không quá xem trọng chữ viết.
Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp.
Chữ viết xấu dù cố gắng cũng không tiến bộ.
Câu chuyện khuyên chúng ta giúp đỡ mọi người như bà cụ.
Câu 6: Tìm một từ trong bài nói lên ý chí, nghị lực của Cao Bá Quát.
......................................................................................................................................
Câu 7: Đặt câu hỏi với từ vừa tìm được.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Tìm và gạch dưới tính từ trong đoạn văn sau:
	Cây bút dài gần một gang tay.Thân bút tròn, nhỏ nhắn, bằng ngón tay trỏ.Chất nhựa bút vẫn còn thơm, nom nhẵn bóng.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1.Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: "Cánh diều tuổi thơ". Tiếng Việt 4 tập 1, trang 146. Đoạn viết: "Ban đêm.....nỗi khát khao của tôi".
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích .
Bài làm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 4
Năm học: 2013 - 2014
I/ Kiểm tra đọc:
A- Kiểm tra đọc ( 10 điểm): 
1- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ):
- Sai 2 – 4 từ trừ 0.5 điểm; 5 từ trở lên trừ 1 điểm
- Ngắt nghỉ không đúng chỗ: 2 – 3 chỗ trừ 0.5 điểm; 4 chỗ trở lên trừ 1 điểm
- Đọc chưa rõ tính biểu cảm trừ 0.5 điểm; chưa có tính biểu cảm trừ 1 điểm
- Đọc quá từ 1 -2 phút trừ 0.5 điểm; quá trên 2 phút trừ 1 điểm
2- Đọc hiểu ( 5 điểm ):
	Câu 1: Ý a (0,5 đ)
	Câu 2: Ý a (0,5 đ)
	Câu 3: Ý a (0,5 đ)
	Câu 4: Ý a (0,5 đ)
	Câu 5: Ý b (0,5 đ)
	Câu 6: Các từ có thể tìm: dốc sức, luyện viết, luyện chữ, kiên trì,... (0,5 đ)
	Câu 7: HS tự đặt câu với từ trên. (0,5 đ)
	Câu 8: Tìm đúng 1 từ được 0,25 đ)
	Cây bút dài gần một gang tay.Thân bút tròn, nhỏ nhắn, bằng ngón tay trỏ.Chất nhựa bút vẫn còn thơm, nom nhẵn bóng.
II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách,kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... Bị trừ 1 điểm toàn bài
2 Tập làm văn:
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được một bài văn miêu tả đúng 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0.5.

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TIENG VIET 4 CHK I NH 20132014.doc