Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tả Phìn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tả Phìn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd &Đt sa pa Trường TH Tả Phìn Đề khảo sát chất lượng cuối học kì i Năm học 2013 - 2014 Môn :Tiếng Việt - Lớp 4 VNEN A. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt, Văn học A. I. Đọc thành tiếng : ( 1 điểm) Đọc một trong ba đoạn bài Bà ơi ( trang 139-140) A.II. Đọc thầm và làm bài tập: ( thời gian 25 phút). 1. Đọc thầm bài : Về thăm bà (tài liệu HD học TV tập 4 tập1B trang 139-140) . 2. Chọn ý trả lời đúng và viết lại ý đỳng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy bà của Thanh đã già?: a. Tóc bà bạc phơ. b. Miệng nhai trầu. c. Đôi mắt hiền từ. Câu 2. Chi tiết nào nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? Nhìn cháu âu yếm và mến thương. Bảo cháu vào nhà kẻo nắng Giục cháu rửa mặt rồi đi ngủ. Cả ba ý trên . Câu 3: Trong bài, từ cùng nghĩa với từ hiền từ là; Âu yếm. Mến thương. Hiền lành. Câu 4. Câu cháu đã về đấy ư ? được dùng để làm gì? Dùng để hỏi Dùng để yêu cầu, đề nghị.. Dùng để thay lời chào. Câu 5. Trong câu “ Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ. Bộ phận chủ ngữ là: Thanh. Sự yên lặng. Sự yên lặng làm Thanh. Câu 6: Động từ trong câu:‘ Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà” là: Bước. Nhìn. Cả a và b. Câu 7: Câu” lần nào trở về thăm bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế. Có mấy tính từ? Một tính từ. Hai tính từ. Ba tính từ. Câu 8: Tỡm và viết lại danh từ trong bài Về thăm bà. B.Bài kiểm tra viết 1 . Chính tả: Nghe- viết. (2 điểm ) Thời gian 20 phút. Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: Mùa đông trên rẻo cao. Tài liệu HDTV4 tập 1B trang 115 2 . Tập làm văn : 3 điểm ( Thời gian làm bài 35 phút ) Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích . Phòng GD&ĐT Sa Pa Trường TH Tả Phìn Hướng dẫn chấm bài khảo sát chất lượng cuối học kì I Năm học 2013 - 2014 Môn :Tiếng Việt - Lớp 4 A. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt, Văn học A.I. Phần đọc thành tiếng 1. Đọc thành tiếng : ( 1 điểm) Tốc độ đọc 70 chữ/ 1 phút.Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng ngữ điệu. Được 1 điểm. * Tùy mức độ đọc của học sinh giáo viên cho 1 điểm; 0,5 điểm. A.II. Phần đọc hiểu (4 điểm) ( 25 phút) Viết lại ý trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn B. 1 : Chính tả :Nghe- viết. (2 điểm ) Bài viết đúng, không sai lỗi chính tả, rõ ràng, chữ viết đều, đẹp , đúng mẫu chữ , đúng độ cao,đúng khoảng cách được 2 điểm Bài viết sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm * Viết không đúng mẫu chữ, sai độ cao, khoảng cách trừ 0,5 điểm toàn bài. B.2 :Tập làm văn : 3 điểm Viết được bài văn theo các yêu cầu của một bài văn đã học được 3 điểm . Cụ thể: - Mở bài : ( 0,5 điểm) -Thân bài : 2 điểm - Kết bài: 0,5 điểm. * Tuỳ các mức độ học sinh trình bày giáo viên cho 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm * Luư ý: Tất cả các phần kiểm tra Tiếng Việt được viết – chấm điểm trên một bài kiểm tra của học sinh. Tổng điểm môn Tiếng Việt là thang điểm 10, làm tròng 0,5 thành 1. A. Phần đọc: A.I: Đọc thành tiếng A.II:Đọc hiểu B. Phần viêt: B.1.Chính tả B.2.Tập làm văn
File đính kèm:
- De thi cuoi HK I.doc