Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Phần Đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Phần Đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học B Hòa Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH B HÒA LẠC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học : 2013 – 2014 Môn : Tiếng Việt Lớp : Bốn KIỂM TRA ĐỌC 1.Đọc thành tiếng (5 điểm) -GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. -Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ 1 ( GV cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn). - GV cho HS bốc thăm đọc một trong các bài sau : Ù Ông Trạng thả diều ( Sách TV 4, tập 1, trang 104 ) Ù “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi ( Sách TV 4, tập 1, trang 115 ) Ù Người tìm đường lên các vì sao ( Sách TV 4, tập 1, trang 125 ) Ù Cánh diều tuổi thơ ( Sách TV 4, tập 1, trang 146 ) Ù Kéo co ( Sách TV 4, tập 1, trang 155 ) * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : E Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng được : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) E Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (ngắt nghỉ hơi không đúng ở 2 đến 3 dấu câu : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 dấu câu trở lên : 0 điểm) E Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm ) E Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm (Đọc từ trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải nhẩm đánh vần : 0,5 điểm) E Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm) 2. Đọc thầm: (5 điểm) * Hướng dẫn đánh giá, cho điểm ( đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm). GV yêu cầu HS đọc kỹ bài văn rồi khoanh vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi ; mỗi câu khoanh và trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án : Câu 1 : b , câu 2 : c , Câu 3 : a , câu 4 : b , câu 5 : a Trường tiểu học B Hòa Lạc Họ và tên: . Lớp Bốn : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học : 2013 – 2014 Môn : Đọc hiểu – Lớp : Bốn Thời gian : 30 phút Chữ ký giám thị MẬT MÃ --------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM (bằng số) Điểm (bằng chữ) Chữ ký giám khảo MẬT MÃ KIỂM TRA ĐỌC (Phần Đọc - Hiểu) Đề bài : Đọc thầm bài “ Ông Trạng thả diều, sau đó khoanh vào các chữ (a, b, c, d ) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi phía dưới : Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Nhân Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy con diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay dến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở vè học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước nam ta. Theo TRINH ĐƯỜNG 1/. Chú bé Nguyễn Hiền có sở thích gì ? Thích đi chăn trâu với các bạn, thích chơi bắn bi. Ham thích thả diều. Cả a, b đều đúng. 2/. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thé nào ? a. Đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. b. Sách vở của Hiền là lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng bỏ đom đóm vào trong. Làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thấy chấm hộ. c. Cả a, b đều đúng. 3/.Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? a. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. b.Vì chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. c. Vì ham thích thả diều. 4/. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của câu tục ngữ: Có chí thì nên Nhà có nền thì vững. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người không nản lòng khi gặp khó khăn. 5/.Trong các câu dưới đây, câu nào là câu hỏi : Bạn có thích chơi diều không ? Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? c. Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
File đính kèm:
- de thi hoc ky I 1314 khoi 4.doc