Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: .. NĂM HỌC: 2013 – 2014
Họ và tên: . MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 5 
 Thời gian: 60 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Người coi: 
Người chấm:.
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Trồng rừng ngập mặn ” (SGK Tiếng Việt 5 - tập 1- trang 128,129) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 và trả lời câu hỏi 7 - 8).
Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn thuộc chủ điểm nào?
 A. Vì hạnh phúc con người.
 B. Giữ lấy màu xanh.
 C. Con người với thiên nhiên.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn.
 A. Do chiến tranh.
 B. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm.
 C. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
Câu 3: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
 A. Ở địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân biết vai trò của việc trồng rừng đối với việc bảo vệ đê điều.
 B. Do người dân tự ý thức được việc trồng rừng ngập mặn.
 C. Muốn tăng thêm thu nhập cho gia đình.
Câu 4: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu?
 A. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi.
 B. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển.
 C. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi.
Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
Câu 6: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
Biểu thị quan hệ tương phản.
Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. 
Câu 7: Tìm tiếng có chứa uô hay ua thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau:
 a. ............ người như một. b. Chậm như .................
 c. Ngang như ........... d. Cày sâu ............. bẩm.
Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ "Tổ quốc" : .................................................................................................................................
 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
 I. Chính tả (5 điểm):
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 144, 145 ). Viết đoạn từ " Căn nhà sàn  ở giữa nhà sàn "
 II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả cô giáo (thầy giáo) đã dạy dỗ em và để lại trong em nhiều tình cảm tốt đẹp nhất.
 ĐÁP ÁN
 Môn: Tiếng Việt 5	
A. Phần Kiểm Tra đọc: ( 5 điểm )
 Đọc thầm và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Bài "Trồng rừng ngập mặn " thuộc chủ điểm nào ? (0,5 điểm)
 B. Giữ lấy màu xanh.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn. (0,5 điểm)
 C. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
Câu 3: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? (0,5 điểm)
 A. Ở địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân biết vai trò của việc trồng rừng đối với việc bảo vệ đê điều.
Câu 4: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? (0,5 điểm)
 B. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển.
Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: (0,5 điểm)
 C. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
Câu 6: Cặp quan hệ từ " Nhờ.....mà......" trong câu " Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng " biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? (0,5 điểm)
C. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. 
Câu 7: Tìm tiếng có chứa uô hay ua thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau:(1 điểm)
 a. Muôn người như một. (0,25 điểm) b. Chậm như rùa (0,25 điểm)
 c. Ngang như cua. (0,25 điểm) d. Cày sâu cuốc bẩm.(0,25 điểm)
Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ "Tổ quốc" :(1 điểm) đất nước, giang sơn, non sông, quốc gia, quê hương,...
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I/ Chính tả: ( 5 điểm )
 -Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
 - Viết sai 1 lỗi ( âm, vần dấu thanh ) trừ 0.5 điểm
 - Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài ). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoàn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm.
 - Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
 - Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 52.doc