Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I KIỂM TRA CUỐI HKI – Năm học: 2013-2014 LỚP NĂM – MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT 1. Phần viết chính tả: Bài viết Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. 2. Phần tập làm văn Đề bài: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh em) của em. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT – LỚP NĂM Chính tả (5điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2 Tập làm văn (5điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một bài văn miêu tả đúng 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu trọng tâm của bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, đúng thể loại văn, không mắc quá nhiều lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0.5. Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013 . Lớp: 5... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I Họ và tên: ......................................................................................... Năm học: 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM Chữ ký người coi Chữ ký người chấm bài Chữ ký người chấm lại bài Câu 1 ............. Câu 2 ............. Câu 3 ............. Câu 4 ............. Câu 5 ............ Câu 6 ............. Câu 7 ............. Câu 8 ............. Câu 9 ............ Câu 10 ............ Câu 11 ........... Câu 12 ........... Câu 13 ........... Câu 14 ........... Điểm bài làm Điểm bài làm ghi bằng chữ ............................................................................................. ; ghi bằng số à Câu 1 ............. Câu 2 ............. Câu 3 ............. Câu 4 ............. Câu 5 ............ Câu 6 ............. Câu 7 ............. Câu 8 ............. Câu 9 ........ Câu 10 ........ Câu 11 ........... Câu 12 ........... Câu 13 ........... Câu 14 ........... Điểm chấm lại Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................... ; ghi bằng số à Nhận xét của người chấm bài ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................ Nhận xét của người chấm lại ... I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thầm và làm bài tập Buôn Chư Lênh đón cô giáo Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao. Già Rok xoa tay lên vết chém, khen: - Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ! Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi ! Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo: - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! Theo Hà Đình Cẩn GV cho học sinh đọc thầm bài "Buôn Chư Lênh đón cô giáo". Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Viết vào chỗ trống chi tiết cho thấy cô giáo Y Hoa được người dân buôn Chư Lênh đón bằng nghi thức trang trọng nhất: Câu 2. Chọn những chi tiết mà Y Hoa đã làm theo tục lệ của buôn Chư Lênh để được coi là người của buôn làng: a. Bước lên lối đi bằng lông thú do dân làng trải từ cầu thang đến giữa sàn nhà. b. Chém nhát dao vào cột nóc của nhà sàn. c. Lấy một tờ giấy trải lên sàn nhà. Câu 3. Chọn những chi tiết cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”. a. Trải những tấm lông thú trên sàn nhà để đón cô giáo. b. Trưởng buôn đứng đón cô giáo ở giữa nhà sàn. c. Trưởng buôn đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Câu 4. Vì sao người dân Chư Lênh yêu quý cô giáo và yêu quý cái chữ? Chọn câu trả lời đúng nhất. a. Vì dân làng có truyền thống hiếu khách b. Vì dân làng chưa biết cô giáo mới. c. Vì dân làng mong được học tập để có nhiều hiểu biết giúp ích cho cuộc sống. Câu 5. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ trung thực a. Thật thà b. Gian ác c. Dối trá d. Bất nhân Câu 6. Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với hạnh phúc a. Đầy đủ b. Sung sướng c. hòa thuận d. Sung túc Câu 7. Đặt một câu chứa cặp quan hệ từ “Vì – nên” TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM – CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Phần trắc nghiệm (5điểm) Câu/điểm 1.(0,5đ) 2.(0,5đ) 3.(0,5đ) 4.(0,5đ) 5.(1đ) 6.(1đ) 7.(1đ) Ý đúng b c c b; c b; c Câu 1. (0,5điểm) Người dân buôn Chư Lênh trải lông thú cho cô giáo bước lên đi từ cầu thang đến cửa bếp giữa sàn nhà khách. Câu 7. (1điểm) Hs đặt đúng yêu cầu của câu hỏi VD: Vì trời mưa nên em đến lớp trễ. 2. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5điểm) Bài 1. Mùa thảo quả SGK TV5 trang 113 - HS đọc đoạn: Thào quả .nếp khăn, trả lời câu hỏi: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - HS đọc tiếp đoạn: Thảo quả không gian, trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - HS đọc tiếp đoạn: Sự sống vui mắt, trả lời câu hỏi: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp? Bài 2. Trồng rừng ngập mặn SGK TV5 trang 128 - HS đọc đoạn: Từ đầu song lớn, trả lời câu hỏi: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc quá rừng ngập mặn? - HS đọc đoạn: Mấy năm Nam Định, trả lời câu hỏi: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? Bài 3. Buôn Chu Lênh đón cô giáo SGK TV5 trang 144 - HS đọc đoạn: Căn nhà khách quý, trả lời câu hỏi: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? - HS đọc tiếp đoạn: Y Hoa nhát dao, trả lời câu hỏi: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? Bài 4. Thầy thuốc như mẹ hiền SGK TV5 trang 153 - HS đọc đoạn: Hải Thượng gạo, củi, trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người thuyền chài? - HS đọc tiếp đoạn: Một lần khác hối hận, trả lời câu hỏi: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? * Chấm đọc thành tiếng Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa. Tiếng Việt 5 tập một (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở CHKI. Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. + Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm). * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). * Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
File đính kèm:
- DE THI TV 5CKI.doc