Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT YÊN MÔ
TRƯỜNG TH KHÁNH THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian làm bài 80 phút)
Họ và tên học sinh: ..Lớp: 
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra
Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra
.
.
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
Đọc:
Viết:
Chung:.
.
.
A. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm):
 I. Chính tả: Nghe- viết( 5 điểm) thời gian khoảng 15 phút.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo( Đầu bài và đoạn: “ Căn nhà sàn  dành cho khách quý.”) – TV5, tập 1- trang 144.
 II. Tập làm văn:(5 điểm) Thời gian khoảng 35 phút.
Đề bài: Tả một người mà em yêu mến.
B. KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm): Thời gian 30 phút
I. Đọc hiểu(5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
SAU TRẬN MƯA RÀO
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.
 ( Vích-to Huy-gô)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì?
A. Đôi mắt của em bé
B. Đôi má của em bé
C. Mái tóc của em bé
2. Trong bức tranh thiên nhiên( sau trận mưa rào) này, em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất ?
A. Cây lá
B. Chim chóc
C. Bầu trời
3. Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào?
A. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve.
B. Tiếng gió hồi hộp dưới lá.
C. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá.
4. Dòng nào nêu đúng nhất nội dung của bài văn?
A. Tả khu vườn sau trận mưa rào.
B. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào.
C. Tả bầu trời và mặt đất sau trận mưa rào.
5. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh:
A. Một hình ảnh so sánh.
B. Hai hình ảnh so sánh.
C. Ba hình ảnh so sánh.
6. Trong câu: “ Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng” có mấy quan hệ từ?
A. 1 quan hệ từ
B. 2 quan hệ từ
C. 3 quan hệ từ
Câu 2: Viết bộ phận chủ ngữ trong câu: “ Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng.”:
Câu 3: Tìm 2 từ láy trong bài. Đặt câu với 1 từ láy mà em tìm được. 
II. Đọc thành tiếng( 5 diểm): Giáo viên kiểm tra HS đọc theo yêu cầu ghi trong tờ Hướng dẫn kiểm tra.
.. Hết .
PHÒNG GD & ĐT YÊN MÔ
TRƯỜNG TH KHÁNH THỊNH
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Năm học 2013 - 2014
A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
I. Kiểm tra viết:
1. Chính tả( nghe viết): Giáo viên đọc bài cho học sinh nghe - viết bài( theo yêu cầu của đề bài)
2. Tập làm văn: Học sinh làm bài theo yêu cầu.
II. Kiểm tra đọc:
1. Kiểm tra đọc hiểu: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào bài kiểm tra.
2. Đọc thành tiếng:
- Giáo viên kiểm tra từng học sinh, mỗi học sinh đọc một đoạn trong các đoạn bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi tương ứng:
a. Đoạn 3, bài “ Mùa thảo quả”( Sách giáo khoa TV5, tập 1- trang 113- 114) và trả lời câu hỏi 3 cuối bài;
b. Đoạn 2, bài “ Trồng rừng ngập mặn”( Sách giáo khoa TV5, tập 1- trang 128) và trả lời câu hỏi 2 cuối bài;
- Yêu cầu:
Nội dung chấm
Hướng dẫn chi tiết
Điểm
1. Đọc đúng tiếng từ
- Đọc đúng các tiếng, từ
- Đọc sai dưới 2 – 4 tiếng
- Đọc sai quá 5 tiếng
1 điểm
0.5 điểm
0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cum từ rõ nghĩa
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ
- Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên
1 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm
1 điểm
0.5 điểm
0 điểm
4. Tôc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu
- Đọc quá 1 – 2 phút
- Đọc quá 2 phút
1 điểm
0.5 điểm
0 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng
- Không trả lời đúng
1 điểm
0.5 điểm
0 điểm
B. HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. Kiểm tra viết: 
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Yêu cầu: Học sinh viết đúng tên bài và đoạn bài theo yêu cầu của đề. Viết đúng tốc độ, đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng cỡ chữ, viết sạch đẹp, viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ, không sai chính tả.
Cho điểm: Viết đúng theo yêu cầu trên cho 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm) Bài viết đảm bảo nội dung một bài văn tả người, viết đúng cấu trúc của một bài văn (mở bài, thân bài, kết bài ), tả được các chi tiết cụ thể:
 - Mở bài: Giới thiệu người được tả ( 0,5 điểm)
 - Thân bài: + Tả ngoại hình (2 điểm).
 + Tả tính tình (1 điểm)
 + Tả hoạt động ( 1 điểm)
- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc tình cảm đối với người mình tả ( 0,5 điểm)
Tuỳ từng bài cụ thể giáo viên vận dụng cho điểm một cách linh hoạt.
II. kiểm tra đọc 
Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1(3 điểm): Học sinh khoanh đúng mỗi ý cho 0.5 điểm.
Các ý trả lời đúng:
1- B
2 - A
3 - C
4 - B
5 - C
6 - A
Câu 2( 1 điểm) : Học sinh viết đúng bộ phận chủ ngữ của câu là: Khóm cây, luống cảnh cho 1 điểm.
Câu 3 (1 điểm): - HS viết đúng được 2 từ láy trong bài, cho 0.5 điểm.
 - Đặt câu đúng theo yêu cầu, cho 0.5 điểm.
2. Đọc thành tiếng( 5 điểm): Giáo viên lấy điểm ở bài kiểm tra của học sinh.
 Điểm toàn bài được làm tròn theo nguyên tắc làm tròn điểm.
 Hết ..

File đính kèm:

  • docDe KTCKI.doc