Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Trà

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Trà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Mỹ Trà
Lớp 2/
Họ tên: ..
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Ngày thi: 23/12/2010
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số
Chữ
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (06 điểm) 
Đã kiểm tra ở các tiết ôn tập ở tuần 18.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (04 điểm - 30 phút) 
Đọc thầm thật kĩ bài: Cầu vồng
Thấy trên một nụ hồng có con cào cào đang đậu, Bé rón rén lại gần, nhón tay bắt lấy. Bé hé tay xem và thốt lên: “Ôi. Cào cào xinh quá! Thôi, tha cho mày! Đừng phá hồng nữa nhé !” - vừa nói, Bé vừa xòe tay. Cào cào xòe cánh vụt bay để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng cam đẹp lạ lùng chấp chới vạch một đường cong vòng cung hệt một chiếc cầu vồng kì lạ.
Ngẩn ngơ nhìn theo, bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho bé đấy !
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Câu chuyện trên kể về việc gì?
a. Bé thả con cào cào.
b. Bé bắt con cào cào rồi thả nó ra.
c. Con cào cào đậu trên nụ hồng.
Câu 2: Bé dặn cào cào điều gì trước khi thả nó?
	a. Đừng phá cây hồng.
	b. Hãy bay về với mẹ.
	c. Đừng đậu lung tung.
Câu 3: Khi thấy con cào cào vụt bay để lộ chiếc áo rất đẹp, bé có tâm trạng thế nào?
	a. Bé rất buồn và rất tiếc.
	b. Bé rất tiếc con cào cào.
	c. Bé ngẩn ngơ và xúc động quá.
Câu 4: Từ in đậm trong câu “Bé hé tay xem.” trả lời câu hỏi nào?
	a. Là gì? 
	b. Làm gì?
c. Thế nào?
Câu 5: Câu nào dưới đây đã dùng dấu chấm hỏi đúng:
	a. Bé đâu có bắt cào cào? 
	b. Áo cào cào có đẹp đâu?
c. Cào cào bay đi đâu thế?
------ HẾT ------
II. THI VIẾT: (10 điểm)
 1. Viết chính tả: (05 điểm - 15 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “Trâu ơi!” SGK TV2, tập 1, trang 136.
2. Tập làm văn: (05 điểm - 25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 câu kể về mẹ của em theo gợi ý sau:
 Gợi ý:
1. Mẹ của em bao nhiêu tuổi?
2. Mẹ của em làm nghề gì? 
3. Mẹ của em yêu quí, chăm sóc em như thế nào?
4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
Trường Tiểu học Mỹ Trà
Lớp 2/.
Họ tên: ..
Năm học 2010 - 2011
Môn: Toán Lớp 2 - Thời gian: 40 phút
Ngày thi: 24/12/2010
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số
Chữ
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 
Bài 1: (0,5 điểm) 
36 + 42 = 42 + Số cần điền vào ô trống là: 
a. 36 b. 42 c. 78 d. 63
Bài 2: (1 điểm) 
Hiệu của 60 và 27 là:
a. 87 b.43 c. 33 d. 47
Bài 3: (1 điểm) 
Tổng của 48 và 35 là:
a. 73 b. 63 c. 13 d. 83
Bài 4: (1 điểm) 
x – 28 = 14 x sẽ bằng:
a. x = 32 b. x = 42 c. x = 14 d. x = 41
Bài 5: (0,5 điểm)
Trống đánh vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 8 giờ. Vậy bạn An đi học muộn mấy giờ?
 a. một giờ b. hai giờ c. ba giờ d. bốn giờ
Bài 6: (1 điểm) 
Trong phép tính 10 – 6 = 4 ; 6 được gọi là:
a. Số bị trừ b. số trừ c. hiệu
PHẦN II: BÀI TẬP:
Bài 7: Tính: (1 điểm) 
a. 14 – 8 + 9 = .. b. 6 + 6 – 9 = 
Bài 8: (1 điểm) 
Đặt tính rồi tính:
a. 34 + 28 b. 100 – 46 
.. .
.. .....
.................................. .Bài 9: (1 điểm) 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Hình vẽ bên có:
. hình tam giác. 
. hình chữ nhật.
Bài 10: (2 điểm) 
 Cái bàn cao 95cm. Cái ghế thấp hơn cái bàn 46cm. Hỏi cái ghế cao bao nhiêu xăng ti mét?
Bài giải 
.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHỐI 2
Cuối HK I - Năm học 2010 - 2011
I. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN:
Bài 1: a (01 điểm)
Bài 2: c (01 điểm) 
Bài 3: d (01 điểm) 
Bài 4: b (01 điểm) 
Bài 5: a (0,5 điểm)
Bài 6: b (01 điểm) 
Bài 7: (01 điểm) Mỗi bài đúng 0,5 điểm.
a. 15 b. 3 
Bài 8: (01 điểm) Mỗi bài đúng 0,5 điểm.
a. 62 b. 54 
Bài 9: (01 điểm) 
06 hình tam giác. 
01 hình chữ nhật.
Bài 10: (02 điểm) 
	- Lời giải đúng: 0,5 điểm. Cái ghế cao là:
	- Phép tính đúng: 01 điểm. 95 – 46 = 49 (cm)
	- Đáp số đúng: 0,5 điểm. Đáp số: 49 cm
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT:
 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (06 điểm).
Đã kiểm tra ở các tiết ôn tập.
 2. Đọc thầm và làm bài tập (04 điểm)
	Câu 1: b (0,5 đ)	Câu 3: c (0,5 đ)	
	Câu 2: a (1 đ)	Câu 4: b (1 đ)
Câu 5: c (1 đ)
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
 1. Chính tả: 05 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 05 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm/lỗi.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ, bị trừ 01 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn: 05 điểm
Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài tập làm văn, giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể theo các mức điểm từ 0,5 - 1; 1,5; 2;..đến 5 điểm).
--- Hết ---

File đính kèm:

  • docde thi cuoi hoc ki 1 tieng viet lop 2.doc