Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhìu

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhìu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Thời gian làm bài : 30 phút)
A - KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng. (5 điểm)
Giáo vên tự ra đề và kiểm tra. 
Ii - Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Vua Tàu Thuỷ Bạch Thái Bưởi
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, họ nhà Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,...Có lúc mất trắng tay, anh cũng không nản trí.
 Theo Từ Điển Nhân Vật Lịch Sử Việt Nam
2. Dựa vào nội dung đoạn văn trên hãy khoanh vào chữ cái trả lời đúng trước mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm). Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
A. Mồ côi cha ở với bà.
B. Mồ côi cha từ nhỏ theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ nhà Bạch nhận làm con nuôi.
C. Mồ côi mẹ từ nhỏ.
Câu2: (0,5 điểm). Trước khi đứng ra kinh doanh độc lập Bạch Thái Bưởi đã làm gì? 
 A. Làm thư kí cho một hãng buôn. 
 B. Làm việc trong một nhà máy.
 C. Làm nghề gò hàn.
Câu 3: (0,5 điểm). Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?
 A. Có lúc ông rất buồn 
 B. Rất chán nản.
 C. Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
Câu 4: (0,5 điểm). Nội dung chính của đoạn văn nói lên điều gì? 
 A. Bạch Thái Bưởi là người dũng cảm.
 B. Bạch Thái Bưởi là người có trí .
 C. Bạch Thái Bạch là người thiếu kiên nhẫn.
Câu 5: (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
 A. Làm việc liên tục bền bỉ.
 B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
 C. Có tình cảm rất chân tình sâu sắc.
Câu 6: (0,5 điểm). Trong các từ sau từ nào là tính từ?
 A. Khôi ngô.
 B. Ăn học.
 C. Kinh doanh.
Câu 7: (1 điểm). Trong câu : “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ.”, bộ phận vị ngữ là?
 A. Bưởi.
 B. Mồ côi cha từ nhỏ.
 C. Mồ côi.
Câu 8: (1 điểm). Từ nào sau đây là động từ? 
 A. Con nuôi.
 B. Trắng. 
 C. Quẩy hàng rong.
B – KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
I. Chính tả (nghe - viết) - ( 5điểm) – 15 phút
Bài viết: Rất nhiều mặt trăng. 
Nhà vua rất mừng vì cô con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ không phải là mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến.
II. Tập làm văn
 Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường ...............................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:.............................................................. 
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
B - VIẾT. (10 điểm) 
I. Chính tả: (Nghe viết) - (5điểm) - (15 phút) 
 Nghe viết bài: “Rất nhiều mặt trăng” (SGK – TV4 T1 trang 168) 
 Đoạn viết từ: “Nhà vua rất mừng .... các nhà khao học đến.”
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường ...............................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
A - KIỂM TRA ĐỌC
Ii - Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Vua Tàu Thuỷ Bạch Thái Bưởi
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, họ nhà Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,...Có lúc mất trắng tay, anh cũng không nản trí.
 Theo Từ Điển Nhân Vật Lịch Sử Việt Nam
2. Dựa vào nội dung đoạn văn trên hãy khoanh vào chữ cái trả lời đúng trước mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
A. Mồ côi cha ở với bà.
B. Mồ côi cha từ nhỏ theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ nhà Bạch nhận làm con nuôi.
C. Mồ côi mẹ từ nhỏ.
Câu2: (0,5 điểm) Trước khi đứng ra kinh doanh độc lập Bạch Thái Bưởi đã làm gì? 
 A. Làm thư kí cho một hãng buôn. 
 B. Làm việc trong một nhà máy.
 C. Làm nghề gò hàn.
Câu 3: (0,5 điểm) Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?
 A. Có lúc ông rất buồn 
 B. Rất chán nản.
 C. Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
Câu 4: (0,5 điểm) Nội dung chính của đoạn văn nói lên điều gì? 
 A. Bạch Thái Bưởi là người dũng cảm.
 B. Bạch Thái Bưởi là người có trí .
 C. Bạch Thái Bạch là người thiếu kiên nhẫn.
Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩ của từ nghị lực?
 A. Làm việc liên tục bền bỉ.
 B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
 C. Có tình cảm rất chân tình sâu sắc.
Câu 6: (0,5 điểm) Trong các từ sau từ nào là tính từ?
 A. Khôi ngô.
 B. Ăn học.
 C. Kinh doanh.
Câu 7: (1 điểm) Trong câu : “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ.”, bộ phận vị ngữ là?
 A. Bưởi.
 B. Mồ côi cha từ nhỏ.
 C. Mồ côi.
Câu 8: (1 điểm) Từ nào sau đay là động từ? 
 A. Con nuôi
 B. Trắng. 
 C. quẩy hàng rong.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 Năm học 2011- 2012
A - Kiểm tra đọc (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (5điểm)
 Giáo viên tự kiểm tra
 II. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
 Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào ý B
 Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào ý A
 Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào ý C
 Câu 4: (0,5 điểm) Khoanh vào ý B
 Câu 5: (0,5 điểm) Khoanh vào ý B
 Câu 6: (0,5 điểm) Khoanh vào ý A
 Câu 7: (1 điểm) Khoanh vào ý A
 Câu 8: (1 điểm) Khoanh vào ý C
B - VIẾT. (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết) - ( 5điểm) – 15 phút
Bài viết: Ông Trạng thả diều ( SGK TV4, TI – Tr 104)
Đoạn viết từ: “Vào đời vua  mà vẫn có thì giờ chơi diều.”
2. Tập làm văn. (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả chiếc cặp sách của em.
B - Kiểm tra viết (10 điểm)
 I. Chính tả ( 5 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
	- Bài viết sai từ 3 -> 4 lỗi( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, .... bị trừ 1 điểm toàn bài.
 II. Tập làm văn ( 5 điểm)
	- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5- 4- 3,5- 3 - 2,5- 2 - 1,5- 1 - 0,5.
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TOÁN - LỚP 4 
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường ...............................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
I - TRẮC NGHIỆM. (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm)
a. Số lớn nhất trong các số 593 687 ; 693 857; 698 973 là:
 A. 593 687 B. 698 973 C. 693 857
b. Số bé nhất trong các số 1942; 1978; 1952 là:
 A. 1 978 B. 1 952 C. 1 942
Câu 2: (1 điểm)
a. Số gồm 6 triệu, 8 chục nghìn, 5 trăm được viết là:
 A. 6 080 500 B. 5 070 600 C. 50 007 060
b. Giá trị của số 7 trong số 5 070 600 là:
 A. 700 000 B. 7000 C. 70 000 
Câu 3: (1 điểm)
a. Tích của phép nhân 15 x 11 là:
 A. 165 B. 156 C. 1560 
b. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
 A . 342 B. 4270 C. 233
Câu 4: (1 điểm). Thương của phép tính 80 000 : 80 là:
 A. 800 B. 100 C. 1000
Câu 5 : (1 điểm)
 a. 4dm2 20 cm2 = . cm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 3200 cm2 B. 420cm2 C. 220cm2 
 b. Trung bình cộng của các số 125; 200; 480; 520; 175 là:
 A. 300 B. 400	 C. 30.000
Câu 6: (1 điểm). Trong các góc sau góc nào là góc lớn nhất:
A. Góc nhọn. B. Góc tù. 
C. Góc vuông
II - TỰ LUẬN (4 điểm) 
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 878932 + 9545 	b. 30971 – 18456 
c. 4569 x 209 = 	d. 20625 : 22 
Câu 2: (1 điểm). Tìm x
a. a. 14536 + x = 39285 b. x : 123 = 246
Câu 3: (2 điểm) Tóm tắt rồi giải bài toán sau:
Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ thất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm? 
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Thời gian: 40 phút
I - TRẮC NGHIỆM. (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm)
a. Số lớn nhất trong các số 593 687 ; 693 857; 698 973 là:
 A. 593 687 B. 698 973 C. 693 857
b. Số bé nhất trong các số 1942; 1978; 1952 là:
 A. 1 978 B. 1 952 C. 1 942
Câu 2: (1 điểm)
a. Số gồm 6 triệu, 8 chục nghìn, 5 trăm được viết là:
 A. 6 080 500 B. 5 070 600 C. 50 007 060
b. Giá trị của số 7 trong số 5 070 600 là:
 A. 700 000 B. 7000 C. 70 000 
Câu 3: (1 điểm)
a. Tích của phép nhân 15 x 11 là:
 A. 165 B. 156 C. 1560 
b. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
 A . 342 B. 4270 C. 233
Câu 4: (1 điểm). Thương của phép tính 80 000 : 80 là:
 A. 800 B. 100 C. 1000
Câu 5 : (1 điểm)
 a. 4dm2 20 cm2 = . cm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 3200 cm2 B. 420cm2 C. 220cm2 
 b. Trung bình cộng của các số 125; 200; 480; 520; 175 là:
 A. 300 B. 400	 C. 30.000
Câu 6: (1 điểm). Trong các góc sau góc nào là góc lớn nhất:
A. Góc nhọn. B. Góc tù. 
C. Góc vuông
II - TỰ LUẬN. (4 điểm) 
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 878932 + 9545 	 b. 30971 – 18456 
c. 4569 x 209 	d. 20625 : 22 
Câu 2: (1 điểm). Tìm x
 a. 14536 + x = 39285 b. x : 123 = 246
Câu 3: (2 điểm) Tóm tắt rồi giải bài toán sau:
 Hai đội công nhân sản xuất được 1800 sản phẩm. Đội thứ thất làm được ít hơn đội thứ hai 600 sản phẩm. Hỏi mỗi đội làm được bao nhiêu sản phẩm?
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4
Năm học 2012- 2013
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Các câu 1, 2, 3, 5 mỗi câu đúng được 1 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
Câu 4, 6 mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
a
b
a
b
a
b
C
a
b
B
B
C
A
C
A
B
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm. 
Câu 1: (1 điểm). Đặt tính rồi tính
 a. 878932	b. 30971 c. 4569 d. 20625 22 .
 + - x 082 937 (dư 11) 
 9545 18456 209 165
 888477 12515 41121 11 
 9138 
 954921
Câu 2 : (1 điểm). Tìm x 
a. 14536 + x = 39285 b. x : 123 = 264
 X = 39285 - 15436 X = 246 x 123
 X = 24749 X = 30258
Câu 3: ( 2 điểm)
Tóm tắt: (0,25 điểm)	 ?
 Đội I: 
	600 SP 1800 SP
 Đội II
	?
 Bài giải
 Số sản phẩm của đội I làm được là: (0,25 đ)
 (1800 – 600) : 2 = 600 (sản phẩm) (0,75 đ)
 Số sản phẩm đội II làm được là: (0,25 đ)
 600 + 600 = 1200 (sản phẩm) (0,25 đ) 
 Đáp số : Đội I: 600 sản phẩm. (0,25 đ)
 Đội II: 1200 sản phẩm.

File đính kèm:

  • docDKT CHKI L4 NỘP.doc