Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 2 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Các bài tập dưới đây có kèm theo ba câu hỏi trả lời A, B, C.
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Tính: 23 + 6 (1 điểm)
	A23	B. 35	C. 29
2/ Lớp 2A có 28 học sinh, lớp 2B có 40 học sinh. Hỏi cà hai lớp có bao nhiêu học sinh? (1 điểm).
	A. 68	B. 78	C. 98
3/ Tính: 99 – 67 (1điểm)
	A .42	B. 32	C. 34
4/ Một sợi dây dài 24dm, cắt đi một đoạn dài 13dm. Hỏi đoạn dây còn lại mấy đề - xi – mét?
	A. 11dm	B. 8dm	C. 6dm.
5/ Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm của 5dm = ..cm là: (1 điểm)
	A. 50	B. 55	C. 60
6/ Trong hình dưới đây có mấy hình tam giác ? (1 điểm)
5
6
4
7/ Đặt tính rồi tính (2điểm)
	36 + 48 = 	100 – 35 = 
45 + 38 = 	100 – 9 = 
8/ Giải toán (2 điểm)
	Thùng lớn đựng được 90 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 32 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ?
 Tóm tắt 	 Giải
TRƯỜNG TH B THẠNH MỸ TÂY 
HƯỚNG DẪN CHẤM CHKI
 MÔN TOÁN
KHỐI : 2
NH: 2012-2013
Câu 1: C – 1 đ
Câu 2: A – 1 đ
Câu 3: B – 1 đ
Câu 4: A – 1 đ
Câu 5: A – 1 đ
Câu 6: B – 1 đ
Câu 7: 2 đ (Mỗi bài đúng 0,5 đ)
Câu 8: 2 đ: - Lời giải đúng 0,5 đ
Phép tính đúng 1 đ
Ghi đáp số 0,5 đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 2 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC THẦM
THỜI GIAN: 30 PHÚT
Đề bài: Đọc thầm bài “Bé Hoa”, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi phía dưới: 
Bé Hoa
	Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
	Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn, em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố, vặn to đền, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
	Bố ạ.
	Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nửa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài ấy bố, bố nhé !
1/ Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
¨	Môi đỏ hồng.
¨	Mắt mở to, tròn và đen láy.
¨	Cả hai câu trên đều đúng.
2/ Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
¨	Đưa võng ru em ngủ.
¨	Hát cho em ngủ.
¨	Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Trong thư gửi bố, Hoa mong muốn điều gì ?
¨	Bố về mưa nhiều quà.
¨	Bố dạy thêm bài hát khác để ru em.
¨	Bố về ru em ngủ.
4/ Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu: Cái gì ? Thế nào ?
¨	Mắt em to, tròn và đen láy.
¨	Hoa đã là chị rồi.
¨	Hoa viết thư cho bố
KIỂM TRA VIẾT (Học sinh viết trên giấy ô ly)
A/ CHÍNH TẢ 
 Nghe viết: Bài: “Hai anh em”
+ Viết đoạn từ: “Đêm hôm ấyphần của anh”
B/ TẬP LÀM VĂN:
Hãy viết đoạn văn ngắn (Khoản 4 – 5 câu) kể về người bạn thân nhất của em.
Theo gợi ý sau: 
Bạn em tên gì ? Nhà bạn ở đâu ? Có học cùng lớp với em không ?
Bạn em thích những điều gì ? Em và bạn em có cùng chung những sở thích không?
Em thích nhất đức tính nào của bạn em ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI HỌC KỲ I
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên chọn 6 – 8 bài tập đọc từ tuần 11 – 17. Cho học sinh bóc thâm trúng bài nào đọc bài đó. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /1 phút.
Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, diễn cảm (6 điểm).
Đọc đúng nhưng mức độ vừa phải (5 – 4 điểm)
Đọc yêu cầu không quá 1 phút, ngắt nghỉ sai ở một hai dấu câu (3 -2 điểm)
Đọc quá hai phút, đánh vần nhẫm khá lâu ( 1- 2 điểm).
đọc thầm trả lời câu hỏi (4 điểm).
Mõi câu đúng đạt (1 điểm)
+ Câu 1: ý 3.
+ Câu 2: ý 3.
+ Câu 3: ý 2.
+ Câu 4: ý 1.
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: Sai lẫn lộn phụ âm đầu, vần, chữ thường, chữ hoa (Trừ 0.5 điểm/ 1 chữ)
Tập làm văn: (5 điểm).
Thực hiện đúng theo yêu cầu đề bài, chữ viết rõ ràng sạch đẹp (5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm như sau: 4,5 – 4 đ. 3,5 – 3đ. 2,5 – 2đ. 1,5 – 1đ

File đính kèm:

  • docDe thi HK1 lop 2.doc
Đề thi liên quan