Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013- Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013- Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 3 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Bài 1-(1đ) : Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
a) 5 x 6 	b) 56 : 7 	c) 7 x 7 	 d) 42 : 6 
A. 25 A. 9 A. 49 A. 5
B. 32 B. 8 B. 48 B. 7
C. 30	 C. 6 C. 50 C. 9
Bài 2- (2đ) Đặt tính rồi tính:
43 x 3 	214 x 4	 	260 : 5	847 : 6
........................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................
Bài 3-(2đ) Tính giá trị biểu thức:
146 x 5 - 78 =	(154 + 140) : 7 = 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4-(1đ) Điền dấu >,<, = thích hợp vào chỗ chấm:
3hm ....30 m	8dam ....7m + 1m	
	5m 6dm.....65 dm	250g.....500g -240g	
Bài 5- (2đ) :Một quyển truyện dày 168 trang. Lan đã đọc được 1 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang truyện nữa mà Lan chưa đọc? 4
Tóm tắt	Giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6- (2đ) : Sân trường hình chữ nhật có chiều dài 45 m, chiều rộng 25 m. Tính chu vi sân trường đó?
Tóm tắt	Giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH B THẠNH MỸ TÂY 
HƯỚNG DẪN CHẤM CHKI
 MÔN TOÁN
KHỐI : 3
NH: 2012-2013
Bài 1: Khoanh đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm.
 a- C ; b- B ; c- A ; d- B
Bài 2: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
Bài 3: Tình đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm.
Bài 4: Điền đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm.
Bài 5: Số trang Lan đã đọc được là: 0,25 điểm
 168 : 4 = 42 (trang) 0,75 điểm.
 Số trang còn lại Lan chưa đọc là: 0,25 điểm
 168 – 42 = 126 (trang) 0,5 điểm
 Đáp số: 126 trang. 0,25 điểm
Bài 6: Chu vi sân trường hình chữ nhật là:0,5 điểm.
 (45 + 25) x 2 = 140 (m) 1,25 điểm.
 Đáp số : 140 m 0,25 điểm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 3 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC THẦM
THỜI GIAN: 30 PHÚT
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	
Cửa Tùng
	Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển nơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, thì đổi sang màu xanh lục. 
	Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo THỤY CHƯƠNG
b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
	Câu 1: Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà chúa của các bãi tắm”?
 A. Vì bãi tắm ở đấy vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
	B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
	C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
	Câu 2: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? 
 A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
	B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
	C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
Câu 3: Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
 A. Hai hình ảnh
	B. Ba hình ảnh.
	C. Bốn hình ảnh
Câu 4: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? để nói về ông, bà, cha, mẹ.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA VIẾT (Học sinh viết trên giấy ô ly)
I.Chính tả nghe viết (15 phút):
Bài: Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
 PHAN KẾ BÍNH
II.Tập làm văn	 (30 phút):
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I năm học 2011 -2012.
Gợi ý:
Năm nay em học lớp mấy? Cô (Thầy)giáo chủ nhiệm là ai?
Trong việc học tập, em thích nhất là môn nào? Môn nào còn khó đối với em?
Em đã cố gắng đối với môn học khó như thế nào?
Cuối cùng, kết quả học tập của em ra sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Tiếng việt
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm.
a.Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Giáo viên chọn các bài: Giọng quê hương ; Nắng phương Nam ; Người con của Tây Nguyên ; Người liên lạc nhỏ ; Đôi bạn.( Sách TV3 tập 1-Nhà xuất bản giáo dục).
-Cho học sinh bốc thâm kiểm tra đọc:
* Đọc một đoạn khoảng 60 tiếng/phút.
*Đọc đúng tiếng đúng từ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, diễn cảm. Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (đạt 6 điểm).
*Đọc đúng, nhưng mức độ vừa phải: (đạt 5-4 điểm).
*Đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút, ngắt nghỉ sai ở một hay hai dấu câu: (đạt 3-2 điểm).
*Đọc quá 2 phút, đánh vần nhẩm khá lâu: (đạt 1-0 điểm).
b.Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm.
 Khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm: Câu 1: C ; Câu 2: B ; Câu 3: A ; Câu 4: 1 điểm.
II . Kiểm tra viết: 10 điểm.
 a.Chính tả: 5 điểm
-Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: (đạt 5 điểm).
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai lẫn lộn phụ âm đầu, vần, chữ thường, chữ hoa: (trừ 0,5 điểm).
 b.Tập làm văn: 5 điểm
Trả lời đúng theo yêu cầu đề bài, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: đạt 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai xót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm như sau: 4,5-4 điểm; 3,5-3 điểm; 2,5-2 điểm; 1,5-1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI k3.doc