Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học: Phan Chu Trinh. Thư tư ngày 31.tháng..10 .năm2012 Lớp: ............... Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHỐI 3 Môn : Toán - Năm học: 2012 – 2013 Thời gian 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm ). 1. Có 35 quả cam xếp đều vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam ? A. 5 B. 28 C. 42 2. Kết quả của phép tính 20 + 6 x 5 là: A. 30 B. 60 C. 50 3. Tìm số bé nhất trong các số sau : 412 ; 421 ; 570 ; 635. A. 635 B. 570 C. 421 D. 412 4. Trong một phép chia cho 5 số dư lớn nhất có thể là mấy ? A. 2 B. 3 C. 4 5. Hoà có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn cở của Hoà. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở ? A. 4 B. 28 C. 30 6/ Trong hình bên có mấy góc vuông: 4 góc vuông 6 góc vuông 8 góc vuông II. Phần tự luận ( 7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 đ): a) 425 + 236 b) 564 - 137 c) 14 x 7 d) 96 : 3 ...................... ........................ ........................ .................... ....................... ........................ ....................... ......................... .. ........................ ......................... Bài 2: Tìm x: (2 đ) a) 42 : X = 6 b) X x 4 = 32 ............................................. ..................................................... .............................................. ..................................................... Bài 3 : (1 điểm) Một cửa hàng có 49 kg táo và đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam táo ? Bài giải .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................. Bài 4: ( 1 điểm) Hai số có tổng bằng 1250 đơn vị. Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 452 đơn vị và tăng thừa số thứ hai lên 2315 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu? Bài giải: ............................................................................ .............................................................................. ............................................................................. Bài 4: ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức a, 2009 – ( 6 + 6 + 6 + ... + 6) có 100 số 6 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN - LỚP 3 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D C B B II. Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu 1 :( 2 điểm ): Mỗi ý đúng đươc 0,5 điểm . 425 564 14 96 3 236 137 7 9 32 661 427 98 06 6 0 Bài 2: Tìm x: (2 đ) a) 42 : X = 6 b) X x 4 = 32 X = 42 : 6 X = 32 : 4 X = 7 X = 8 Bài 3:(1 điểm) Bài giải: Cửa hàng đó đã bán được số ki-lô-gam táo là: ( 0,25 đ ) 49 : 7 = 7 ( kg ) ( 0,5 đ ) Đáp số: 7 ( kg ) ( 0,25 đ) Bài 4: (1 điểm) Tổng mới là : 1250 – 452 + 2315 = 3113 ( Nếu HS làm cách khác mà kết quả đúng vẫn tính điểm.) Bài 5: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức a, 2009 – ( 6 + 6 + 6 + ... + 6) có 100 số 6 = 2009 – 6 x 100 = 2009 – 600 = 1409 Trường Tiểu học: Phan Chu Trinh. Thứ.ngày.....tháng..10...năm2012 Lớp: ............... Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHỐI 3 Môn : Toán - Năm học: 2012 – 2013 Thời gian 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm ). 1. Có 35 quả cam xếp đều vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam ? A. 5 B. 28 C. 42 2. Kết quả của phép tính 20 + 6 x 5 là: A. 30 B. 60 C. 50 3. Tìm số bé nhất trong các số sau : 412 ; 421 ; 570 ; 635. A. 635 B. 570 C. 421 D. 412 4. Trong một phép chia cho 5 số dư lớn nhất có thể là mấy ? A. 2 B. 3 C. 4 5. Hoà có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn cở của Hoà. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở ? A. 4 B. 28 C. 30 6. Đồng hồ chỉ: 1 12 2 10 11 9 3 8 4 5 6 7 A. 9 giờ 6 phút B. 9 giờ 15 phút C. 9 giờ 30 phút II. Phần tự luận ( 7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 đ): a) 425 + 236 b) 564 - 137 c) 14 x 7 d) 96 : 3 ...................... ........................ ........................ .................... ....................... ........................ ....................... ......................... .. ........................ ......................... Bài 2: Tìm x: (2 đ) a) 42 : X = 6 b) X x 4 = 32 ............................................. ..................................................... .............................................. ..................................................... Bài 3 : (1 điểm) Một cửa hàng có 49 kg táo và đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam táo ? Bài giải .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................. Bài 4: ( 1 điểm) Hai số có tổng bằng 1250 đơn vị. Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 452 đơn vị và tăng thừa số thứ hai lên 2315 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu? Bài giải: ............................................................................ .............................................................................. ............................................................................. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN - LỚP 3 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D C B C II. Phần tự luận ( 7 điểm ) Bài 2: Tìm x: (2 đ) a) 42 : X = 6 b) X x 4 = 32 X = 42 : 6 X = 32 : 4 X = 7 X = 8 Câu 1 :( 2 điểm ): Mỗi ý đúng đươc 0,5 điểm . 425 564 14 96 3 236 137 7 9 32 661 427 98 06 6 0 Bài 3:(1 điểm) Bài giải: Cửa hàng đó đã bán được số ki-lô-gam táo là: ( 0,25 đ ) 49 : 7 = 7 ( kg ) ( 0,5 đ ) Đáp số: 7 ( kg ) ( 0,25 đ) Bài 4: (1 điểm) Tổng mới là : 1250 – 452 + 2315 = 3113 ( Nếu HS làm cách khác mà kết quả đúng vẫn tính điểm.) Trường Tiểu học: Phan Chu Trinh. Thứ.ngày.....tháng.10....năm2012 Lớp: ............... Họ và tên:.. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHỐI 3 Môn : TIẾNG VIỆT - Năm học: 2012 – 2013 Thời gian 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên I. Phần đọc: 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho học sinh bốc thăm các bài Tập đọc từ đầu năm đến tuần 8 & trả lời 1- 2 câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. Theo Tô Hoài Đọc thầm bài văn trên, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? * a. Ở các sông * b. Trong đất * c. Trong bùn ao 2. Cá rô có màu như thế nào? * a. Giống màu đất * b. Giống màu nước * c. Giống màu bùn 3. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào? * a. Rào rào như đàn chim vỗ cánh * b. Nô nức lội ngược trong mưa * c. Như cóc nhảy 4. Bộ phận in đậm trong câu “ Cá rô chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa.”, trả lời cho câu hỏi nào? * a. Là gì? * b. Thế nào? * c. Làm gì? 5. Trong các câu sau câu nào có sử dụng hình ảnh so sánh? * a. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. * b. Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. * c. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. II. Phần viết: 1. Chính tả: Bài viết: Ông ngoại (5 điểm) Viết đoạn “ Trong cái vắng lặng .............trong đời đi học của tôi sau này.” 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em. Gợi ý: Người em muốn kể là ai? Người đó yêu thương em như thế nào? Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? * Đáp án: I. Phần đọc: 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm) + Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm) + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm) 2. Đọc hiểu: ( 4 điểm) - Câu 1: c ; Câu 2: c ; ( mỗi câu đúng 0,5 đ ) - Câu 3: a ; Câu 4: c ; Câu 5: a. ( mỗi câu đúng 1 điểm) II. Phần viết: 1. Chính tả ( 5 điểm) - Bài viết đúng, đẹp , trình bày sạch sẽ, rõ ràng, chữ viết đẹp: 5 điểm - Một lỗi sai chính tả trừ 0,5 điểm, trình bày bẩn sai mẫu, cỡ chữ, khoảng cách... (trừ 1 điểm toàn bài). 2.Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) với cách viết tự nhiên chân thật để kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với mình. Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5). 11/ Trong hình bên có mấy góc vuông: 4 góc vuông 6 góc vuông 8 góc vuông 3/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1đ) : Giá trị của biểu thức: 150: 5 x 3 là 90 Giá trị của biểu thức: 15 + 7 x 8 là 70 4/ Tìm X (2đ): a) X : 3 = 213 b) X + 236 = 442 ............................. ............................... ............................. ............................... ............................. ............................... A. 9 giờ 6 phút B. 9 giờ 25 phút C. 9 giờ 15 phút D. 9 giờ 30 phút 6/ Mảnh vải đỏ dài 14m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 5m. Hỏi cả hai mảnh vải đó dài bao nhiêu mét ? (2đ) Bài làm ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... 7/ Hình vẽ bên có bao nhiêu hình vuông?(1đ) ................................................................................ ............................................................................... ............................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: TOÁN - Lớp: 3 Năm học: 2009 – 2010 Bài 1/ (1 điểm): a) 30 ; 56 b) 8 ; 5 Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm. Bài 2/ (2 điểm): a) 496 b) 114 Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1điểm Bài 3/ (1 điểm): a) Đ b) S Làm đúng mỗi câu 0,5 điểm Bài 4/ (2 điểm): a) X : 3 = 213 b) X + 236 = 442 X = 213 x 3 (0,5 điểm) X = 442 – 236 (0,5 điểm) X = 639 (0,5 điểm) X = 206 (0,5 điểm) Bài 5/ (1 điểm): a) C b) D Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Bài 6/ (2 điểm) Bài làm Mảnh vải xanh dài là: (0,25 điểm) 14 + 5 = 19 (mét vải) (0,5 điểm) Cả hai mảnh vải dài là: (0,25 điểm) 19 + 14 = 33 (mét vải) (0,75 điểm) Đáp số: 33 mét vải (0,25 điểm) Bài 7/ (1 điểm) Hình vẽ bên có: 14 hình vuông ( Chú ý: Điểm làm tròn là: 5,25 thành 5 điểm ; 5,5 đến 5,75 thành 6 điểm) I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm ). 1. Chữ số 6 trong số 675 có giá trị là bao nhiêu ? A. 600 B. 60 C. 6 2. Kết quả của phép tính : 853 - 634 = ? là: A. 229 B. 219 C. 291 3. Có 35 quả cam xếp đều vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam ? A. 5 B. 28 C. 42 4. Kết quả của phép tính 130 + 6 x 8 là: A. 270 B. 370 C. 178 5. Tìm số bé nhất trong các số sau : 412 ; 421 ; 570 ; 635. A. 635 B. 570 C. 421 D. 412 6. Phép tính X - 265 = 356 ; X có giá trị là: A. 126 B. 216 C. 621 7. Trong một phép chia cho 5 số dư lớn nhất có thể là mấy ? A. 4 B. 3 C. 2 8. Hoà có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn cở của Hoà. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở ? A. 25 B. 28 C. 30 II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 14 x 7 30 x 6 87 : 2 99 : 3 Bài 2 : (1điểm) : Điền dấu >, <, = ? vào ô trống: 2m 20 cm 2m 25cm 4m 50 cm 450 cm 8m 62 cm 8m 60 cm 3m 5 cm 300 cm Bài 3 : (1 điểm) Một cửa hàng có 49 kg táo và đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam táo ? Bài giải Bài 4: (1 điểm) a . Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm. b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB. .................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống để có phép tính đúng ? ( 1 điểm ) .... : 5 = 3 + 4 7 x ... = 60 + 3 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN - LỚP 3 I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A C D C A B II. Phần tự luận ( 6 điểm ) Câu 1:( 2 điểm ): Mỗi ý đúng đươc 0,5 điểm . 14 30 87 2 99 3 x 7 x 6 8 43 9 33 98 180 07 09 6 9 1 0 14 x 7 = 98 30 x 6 = 180 87 : 2 = 43 ( d 1) 99 : 3 = 33 Câu 2:( 1 điểm ): Mỗi ý đúng đươc 0,25 điểm . 2m 20 cm < 2m 25cm 4m 50 cm = 450 cm 8m 62 cm > 8m 60 cm 3m 5 cm > 300 cm Bài 3:(1 điểm) Bài giải: Cửa hàng đó đã bán được số kg táo là: ( 0,25 đ ) 49 : 7 = 7 ( kg ) ( 0,5 đ ) Đáp số: 7 ( kg ) ( 0,25 đ) Bài 4: (1 điểm) a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài đúng 8 cm ( 0,5 điểm ). b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài đúng 4 cm ( 0,5 điểm ). Bài 5 : ( 1 điểm) Điền đúng số thích hợp mỗi ý 0,5 điểm. 35 : 5 = 3 + 4 7 x 9 = 60 + 3 Họ và tên: ................................................ Ngày.....tháng.....năm ..... Lớp: .......... Trường: ................................ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 3 Môn : Tiếng Việt - Năm học: 2009 – 2010 A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm). I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở giữa học kỳ I (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK TV3; Tập1, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Bài : Trận bóng dưới lòng đường, (sách TV3-tập 1 trang 54). Đọc thầm đoạn từ: “Trận đấu vừa bắt đầu .........đám học trò hoảng sợ bỏ chạy”. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1/ Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu? Ở sân trường. Ở bãi cỏ dành nơi đá bóng. Dưới lòng đường. Câu 2/ Chuyện gì khiến trận đá bóng dừng hẳn? Vì có chiếc còi của người bảo vệ đường phố cấm các bạn chơi ở lòng đường. Quang sút bóng lệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ lảo đảo, ôm đầu khuỵu xuống. Các bạn tự nhận thấy đá bóng ở đấy là sai nên đi chỗ khác. Câu 3/ Từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ? Chuyền bóng, sút bóng. Hoảng sợ bỏ chạy. Chạy tán loạn. Câu 4/ bộ phận in đậm trong câu : “ Vũ dẫn bóng lên .” trả lời cho Câu hỏi nào: Ai là gì? Ai thế nào ? Ai làm gì ? B/ Kiểm tra viết : (10 điểm). I/ Chính tả (Nghe – viết) 5 điểm ( Trong thời gian 15 phút). Bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” (TV3/ tập 1 trang 51). Đoạn viết: “Buổi mai hôm ấy ......hôm nay tôi đi học”. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. II/ Tập làm văn:(5 điểm) ( Thời gian làm bài 25 phút). Viết thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Theo gợi ý dưới đây. Gợi ý: Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 3 Năm học: 2009 – 2010 A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm. I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng 1,5 điểm; Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng 1,0 điểm; Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0,5 điểm; Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm ; ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm). II/ Đọc thầm bài tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu): 4 điểm Học sinh nhìn sách đọc thầm kĩ đoạn văn khoảng 15 phút, sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu và cách làm bài. Mỗi câu đánh dấu X đúng (1 điểm). Câu 1/ ý c Câu 2/ ý b Câu 3/ ý a Câu 4/ ý c B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm I/ Chính tả (nghe – viết): 5 điểm - Giáo viên đọc cho học sinh viết . - Đánh giá cho điểm: + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm + Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm). - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... trừ (1 điểm) ở toàn bài. II/ Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) với cách viết tự nhiên chân thật để kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
File đính kèm:
- tieng viet GHKI.doc