Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Tân Dương 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Tân Dương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/1 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 60 phút. Ngày : . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi ý sau : ( 3 đ ) a/ Số lớn nhất trong các số : 85 732 ; 85 723 ; 78 523 ; 38 538 A. 85 732 B. 85 723 C. 78 523 D. 38 538 b/ Tính giá trị của biểu thức : 423 + m ( với m = 6 ) A. 480 B. 459 C. 430 D. 429 c/ Số trung bình cộng của các số : 43 ; 29 ; 56 và 72 là : A. 50 B. 65 C. 42 D. 56 d/ Đổi đơn vị : 6 dm2 3 cm2 = . . . . . . . cm2 A. 63 B. 603 C. 36 D. 630 e/-Thương của phép chia : 67 200 : 80 là số có mấy chữ số ? A. 4 chữ số B. 3 chữ số C. 2 chữ số D. 1 chữ số A B C D g/-Cho hình chữ nhật ABCD ( như hình vẽ ). Có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 góc vuông B. 2 góc vuông C. 3 góc vuông D. 4 góc vuông Câu 2 : Tìm x : ( 2 đ ) a/ 2352 : x = 24 b/ x : 202 = 8420 Câu 3 : Đặt tính rồi tính ( 3 đ ) a/ 7446 + 2032 b/ 57412 - 2356 c/ 562 x 208 d/ 8892 : 468 Câu 4 : ( 2 đ ) Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105 m. a/-Tính chiều rộng của sân bóng đá ? b/- Tính chu vi của sân bóng đá ? Bài giải Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/1 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 60 phút. I-KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 đ ) A- Đọc thầm bài đọc “ Hồi sinh cho đất ” và trả lời các câu hỏi sau ( 5 đ ) HỒI SINH CHO ĐẤT Ở xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa, ai cũng biết ông Nguyễn Văn Trọng, người đã biến gần 4 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại ngút ngát màu xanh. Ban đầu, nhiều người bảo ông “ đội đá vá trời ” , phí công vô ích. Nhưng ông Trọng lại nghĩ : “ Đất lẫn nhiều đá thật, nhưng chịu khó nhặt mỗi ngày một ít sẽ trồng trọt được. Mình sinh ra ở đây, bỏ đi đâu bây giờ ? ” Ông mơ ước biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu như cánh đồng ở dưới chân núi. Thế là, suốt ngày, ông cậm cụi cuốc đá, cuốc được chút nào lại đem đắp một bờ thành bao quanh khu đất. Công việc vất vả, có lúc bới hết đá nhỏ thì đá lớn lại lòi ra. Có hòn to như quả bí ngô lớn, phải vần chứ không thể vác được. Sạch đá chỗ nào là ông trồng hoa màu, phủ xanh chỗ ấy. Thương cha, con trai ông cũng vác đá phụ tiếp cha. Sau 16 năm làm việc cần mẫn, ông Trọng đã có một trang trại 3,8 héc-ta xanh rờn hoa màu, cây trái . . . Tính ra, ông đã đào, vác gần 1000 tấn đá, đắp một bức thành đá dài 800 mét, đáy rộng 2,5 mét, cao 1,5 mét, mặt thành rộng 1,5 mét. Đó là một kỉ lục phi thường. Bước vào trang trại của ông bây giờ, ấn tượng nhất là bốn phía tường thành đá dựng. Khi mưa xuống, dây khoai từ, khoai mỡ, dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt. Miền đất đã được hồi sinh bởi bàn tay con người. Theo LÊ ĐỨC DƯƠNG Chọn câu trả lời đúng : Câu 1 : Ông Trọng mơ ước điều gì ? ( 0,5 đ ) Đội đá vá trời. Đắp bức thành đá bảo vệ trang trại. Biến mảnh đất lủng củng đá thành nơi chăn nuôi. Biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu Câu 2 : Để thực hiện mơ ước của mình ông Trọng đã làm gì ? ( 0,5 đ ) Đào, vác, đội gần 1000 tấn đá để đắp thành. Đào và dọn sạch đá, trồng hoa màu phủ xanh chỗ ấy. Thành đáy rộng 2,5 mét, cao 1,5 mét, rộng 1,5 mét. Đắp bức thành đá dài 800 mét để bảo vệ trang trại. Câu 3 : Sau 16 năm lao động cần cù, ông Trọng đã đạt được mơ ước như thế nào ? ( 0,5 đ ) Biến gần 4 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại xanh rờn hoa màu. Lập một kỉ lục đào và vác đá phi thường. Lập kỉ lục phi thường về tốc độ xây thành đá. Biến 3 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại xanh rờn hoa màu. Câu 4 : Bài văn trên có mấy câu hỏi ? Đó là những câu nào ? ( 0,5 đ ) Một câu hỏi. Đó là :. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . Hai câu hỏi. Đó là :. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . Ba câu hỏi. Đó là :. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . Bốn câu hỏi. Đó là :. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . Câu 5 : Câu hỏi trong bài là của ai, được dùng để hỏi ai ? ( 0,5 đ ) Là của hàng xóm, được dùng để hỏi ông Trọng. Là của ông Trọng, được dùng để tự hỏi mình. Là của ông Trọng, được dùng để hỏi hàng xóm. Là của con trai ông Trọng, được dùng để hỏi ông Trọng. Câu 6 : Trong câu : “ Suốt ngày, ông cậm cụi cuốc đá. Công việc vất vả, có lúc bới hết đá nhỏ thì đá lớn. ” có mấy động từ, mấy tính từ ? ( 1 đ ) Có một động từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có một tính từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có hai động từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có hai tính từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có hai động từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có ba tính từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có ba động từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có ba tính từ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7 : Trong câu : “Miền đất đã được hồi sinh bởi bàn tay con người ” bộ phận nào là chủ ngữ ( 1 đ ). Miền đất. Miền đất đã được hồi sinh. Bàn tay con người. Con người. Lớp : 4/1 Chính tả : 1-Ông Trạng thả diều. 2-Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. 3-Văn hay chữ tốt. 4-Tất nhiều mặt trăng. Tập làm văn : Tả đồ chơi mà em thích. Đáp án Tiếng Việt : Câu 1 : d ( 0,5 đ ) Câu 2 : b ( 0,5 đ ) Câu 3 : a ( 0,5 đ ) Câu 4 : a - Mình sinh ra ở đây bỏ đi đâu bây giờ ? ( 0,5 đ ) Câu 5 : b ( 0,5 đ ) Câu 6 : c ( 1 đ ) Câu 7 : a ( 1 đ ) Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/2 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 60 phút. I-KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 đ ) A-Bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong bốn bài Tập đọc sau ( 5 đ ). Bài 1 : Ông Trạng thả diều ( trang 104 ) Bài 2 : Văn hay chữ tốt ( trang 129 ) Bài 3 : Kéo co ( trang 155 ) Bài 4 : Rất nhiều mặt trăng ( trang 163 ) B- Đọc thầm bài đọc “ Sự tích các loài hoa ” và trả lời các câu hỏi sau ( 5 đ ) Sự tích các loài hoa Ngày xưa chỉ ở thiên đường mới có hoa, còn trên mặt đất chưa có loài hoa nào. Mãi về sau, nhận ra thiếu sót ấy, Trời mới sai Thần Sắc Đẹp vẽ hoa cho các loài cây. Vẽ xong, Thần muốn tặng hương cho chúng nhưng lại không mang đủ hương cho tất cả. Thần quyết định sẽ tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo. Thần hỏi hoa hồng : Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì ? Con sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu. Gặp hàng râm bụt đỏ chót, Thần hỏi : Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì ? Râm bụt trả lời : Con sẽ khiến ai cũng sẽ nể mình. Nghe vậy, Thần bỏ đi. Đi mãi, tặng gần hết bình hương, gặp hoa ngọc lan, Thần lại hỏi : Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì ? Ngọc lan ngập ngừng thưa : Con xin cảm ơn Thần. Nhưng xin Thần ban tặng cho hoa cỏ ạ. Thần ngạc nhiên hỏi : Hoa nào cũng muốn có hương thơm. Lẽ nào ngươi không thích ? Con thích lắm ạ. Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có nhương thơm, bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình giẫm lên. Cảm động trước tấm lòng thơm thảo của ngọc lan, Thần Sắc Đẹp ban tặng cho loài hoa ấy hương thơm ngọt ngào hơn mọi loài hoa. Theo IN – TƠ - NÉT Chọn và khoanh vào câu trả lời đúng : Câu 1 : Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa như thế nào ? ( 0, 5 đ ) Cho những loài hoa đẹp nhất. Cho hoa hồng và hoa ngọc lan. Cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo. Cho tất cả các loài hoa. Câu 2 : Theo em, tại sao Thần Sắc Đẹp quyết định như vậy ? ( 0, 5 đ ) Vì chỉ loài hoa đẹp mới xứng có làn hương thơm. Vì loài hoa xấu không cần hương thơm. Vì hoa hồng và hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm thảo. Vì chỉ có tấm lòng thơm thảo mới xứng đáng với làn hương thơm. Câu 3 : Câu trả lời của hoa hồng thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào ? ( 0, 5 đ ) Hoa hồng không muốn thần ban tặng hương thơm cho mình. Hoa hồng muồn chia sẽ hương thơm của mình cho muôn loài. Hoa hồng muồn nhường hương thơm của mình cho các loài hoa khác. Hoa hồng muồn nhường hương thơm cho chị gió. Câu 4 : Vì sao hoa râm bụt không được Thần ban tặng hương thơm ? ( 0, 5 đ ) Vì hoa râm bụt muốn có hương để mọi người phải nể. Vì hoa râm bụt có màu đỏ chót. Vì làn hương quý giá đã hết. Vì hoa râm bụt không muốn Thần ban tặng hương thơm. Câu 5 : Dòng nào dưới đây liệt kê đúng các từ láy trong truyện ? ( 0, 5 đ ) thơm thảo ; hoa hồng ; mảnh dẻ. trắng trẻo ; hoa hồng ; hương thơm. Hương thơm ; hoa hồng ; ngập ngừng. Trắng trẻo ; ngập ngừng ; ngọt ngào. Câu 6 : Câu : “ Con sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài ” có mấy động từ ? ( 0, 5 đ ) Có hai động từ : nhờ , tặng. Có ba động từ : nhờ , tặng, cho. Có bốn động từ : nhờ , tặng, mang, cho. Có năm động từ : nhờ , tặng, mang, cho, sẽ. Câu 7 : Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu : Ai làm gì ? ( 1 đ ) Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát mặt đất. Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu. Ngọc lan là loài hoa thơm nhất. Chỉ ở thiên đường mới có hoa. Câu 8 : Trong câu : “ Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu ”. bộ phận nào là chủ ngữ ( CN ). Bộ phận nào là vị ngữ ( VN ) ( 1 đ ) CN : Thần liền tặng ; VN : hoa hồng làn hương quý báu. CN : Thần ; VN : liền tặng hoa hồng làn hương quý báu. CN : Thần liền tặng ; VN : hoa hồng làn hương quý báu. CN : Thần liền tặng hoa hồng ; VN : làn hương quý báu. Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/2 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 60 phút. II -KIỂM TRA VIẾT : ( 10 đ ) A-Chính tả : ( 5 đ ) Viết chính tả một trong bốn bài sau : Bài 1 : “ Vua tàu thủy ”Bạch Thái Bưởi ( trang 115 ) Bài 2 : Chú Đất nung ( trang 134 ) Bài 3 : Cánh diều tuổi thơ ( trang 146 ) Bài 4 : Rất nhiều mặt trăng ( trang 168 ) B-Tập làm văn : ( 5 đ ) Đề : Tả một đồ dùng học tập của em. Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/2 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TOÁN - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Ngày : . . . . . . . . Thời gian : 60 phút. Bài 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi ý sau : ( 2 đ ) a/ Số gồm : năm mươi triệu, bảy mươi nghìn và năm mươi viết là : A. 50 700 050 B. 507 050 C. 50 070 050 D. 50 070 050 b/ Giá trị của số 5 trong số 712 537 628 là: A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 000 D. 50 000 000 c/ Tổng hai số là 25, hiệu hai số là 3. Vậy số bé là: A. 14 B. 13 C. 12 D. 11 d/ Số nào sau đây chia hết cho cả 3 và 5 ? A. 105 B. 520 C. 215 D. 500 Bài 2 : Cho các số sau : 15 951 ; 9 915 ; 15 915 ; 10 159 ; 10 195 Hãy sắp sếp các số trên theo thứ tự : ( 1 đ ) a/ Từ bé đến lớn : : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b/ Từ lớn đến bé : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống : ( 1 đ ) a/ 15 tạ = 1500kg b/ 5kg 5g = 5 500 g b/ 3 giờ 15 phút = 315 phút d/ 1800 giây= 30 phút Bài 4 : Giá trị của biểu thức 32 x 11 + 41 x 11 là : ( 1 đ ) A-803 B-393 C- 84 D- 8003 Bài 5 : Đặt tính rồi tính : ( 2 đ ) a/ 46 753 + 27 118 b/ 94 582 – 16 247 c/ 4 654 x 205 d/ 1 725 : 15 Bài 6 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ( 1 đ ) Cho hình chữ nhật ABCD ( như hình vẽ ) : A B C D a/ Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng nào ? A. AD B. CD C. BC D. AB và CD b/ Đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng nào ? A. AB B. CD C. BC D. AB và CD Bài 7 : Hình chữ nhật có nữa chu vi là 206 m, chiều dài hơn chiều rộng 46 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó ? ( 2 đ ) Bài giải: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN - KHỐI 4 Năm học: 2011 -2012. Bài 1 : ( 2 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi ý được 0, 5 điểm. a/ C. 50 070 050 b/ B. 500 000 c/ D. 11 d/ A. 105 Bài 2 : ( 1 điểm ) Học sinh thực hiện đúng mỗi phần được 0,5 điểm. 15 951 ; 9 915 ; 15 915 ; 10 159 ; 10 195 a/ Từ bé đến lớn : 9 915 ; 10 159 ; 10 195 ; 15 915 ; 15 951 b/ Từ lớn đến bé : 15 951 ; 15 915 ; 10 195 ; 10 159 ; 9 915 Bài 3 : ( 1 đ ) Học sinh diền đúng mỗi ý được 0, 25 điểm. S Đ a/ 15 tạ = 1500kg b/ 5kg 5g = 5 500 g Đ S b/ 3 giờ 15 phút = 315 phút d/ 1800 giây= 30 phút Bài 4 : (1 điểm) Học sinh khoanh đúng A - 803 được 1 điểm . Bài 5 : ( 2 đ ) Học sinh thực hiện đúng mỗi phép tính được 0, 5 đ 1 7 2 5 1 5 0 2 2 1 1 5 0 7 5 0 0 4 6 5 4 2 0 5 2 3 2 7 0 9 3 0 8 9 5 4 0 7 0 9 4 5 8 2 1 6 2 4 7 7 8 3 3 5 4 6 7 5 3 2 7 1 1 8 7 3 8 7 1 x - + Bài 6 : (1 điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a/ B. CD b/ C. AB và CD Bài 7 : Bài giải : Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0, 25 đ ) ( 206 + 46 ) : 2 = 80 ( m ) ( 0, 25 đ ) Chiều dài hình chữ nhật là : ( 0, 25 đ ) 206 – 80 = 126 ( m ) ( 0, 25 đ ) Diện tích hình chữ nhật là : ( 0, 25 đ ) 126 x 80 = 10080 ( m2 ) ( 0, 5 đ ) Đáp số : 10080 m2 ( 0, 25 đ ) ¶- Nếu diện tích thiếu m2 thì cho ( 0, 25 đ ) MÔN TIẾNG VIỆT B-Đọc thầm bài đọc : Sự tích các loài hoa Câu 1 : c ( 0, 5 đ ) Câu 2 : d ( 0, 5 đ ) Câu 3 : b ( 0, 5 đ ) Câu 4 : a ( 0, 5 đ ) Câu 5 : d ( 0, 5 đ ) Câu 6 : c ( 0, 5 đ ) Câu 7 : b ( 1 đ ) Câu 8 : b ( 1 đ ) Trường Tiểu học Tân Dương 2 Lớp : 4/3 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . .. . ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - KHỐI 4 Năm học: 2011-2012 Thời gian: 60 phút. Ngày : . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1 : Viết giá trị biểu thức vào ô trống ( theo mẫu ) : ( 1 đ ) a 36 40 72 27 b 4 5 8 9 a : b 9 a x b 144 Câu 2 : Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau : ( 1 đ ) 36 + 45 12 + 54 20 + 30 30 + 20 45 + 36 54 + 12 Câu 3 : Đặt tính rời tính ( 2 đ ) a/ 214 608 + 53 478 b/ 460 278 – 21 346 c/ 2 968 x 809 d/ 70 130 : 15 Bài 4 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống ( 1 đ ) a/ 36 + 54 = 54 +36 b/ 52 + 37 = 25 + 73 c/ 18 + 43 = 48 + 13 d/ 105 + 15 = 98 + 22 Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : ( 2 đ ) a/ Giá trị của chữ số 9 trong số 769 056 A. 900 B. 9 000 C. 90 000 D. 900 000 b/ Khoanh vào chữ đặt trước số 6 chỉ 6000 : A. 164 300 B. 683 157 C. 586 172 D. 359 649 c/ Trong hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông : A. Có 6 góc vuông B. Có 5 góc vuông C. Có 10 góc vuông D. Có 8 góc vuông A B M N D C d/ Đổi đơn vị : 3 phút 20 giây = . . . . . . . giây A. 320 B. 180 C. 80 D. 200 Câu 6 : Tìm x : ( 2 đ ) a/ x x 21 = 1176 b/ 2134 – x = 1305 Câu 7 : ( 2 đ ) Một cửa hàng bán được 4560 kg đường trong hai ngày. Biết rằng ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 130 kg. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu kí-lô-gam đường ? Bài giải
File đính kèm:
- De kiem tra Hoc ky I Toan lop 42.doc