Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013- Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013- Trường Tiểu học B Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 4 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC THẦM
THỜI GIAN: 30 PHÚT
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm.
Văn hay chữ tốt
 Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
Gia đình già có việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: 
Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
 Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
 Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
 Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày mỗi đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. 
Theo TRUYỆN ĐỌC 1(1995)
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Vì Cao Bá Quát lười học.
b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2. Khi bà hàng xóm sang nhờ viết đơn kêu oan, Cao Bá Quát có thái độ thế nào?
a. Vui vẻ nhận lời.
b. Từ chối dứt khoát.
c. Đắn đo suy nghĩ.
Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:
a. Bà cụ không bị oan.
b. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.
Câu 4. Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc?
a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp.
b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
c. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.
Câu 5. Nhờ đâu mà ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
a. Do ông có năng khiếu bẩm sinh.
b. Do ông có người thầy dạy giỏi.
c. Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 6. Từ “luyện viết ” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ.
b. Động từ.	
c. Tính từ.
Câu 7. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy:
a. khẩn khoản, vui vẻ, chữ xấu.
b. vui vẻ, lí lẽ, điểm kém .
c. vui vẻ, rõ ràng, cứng cáp.
Câu 8. Trong câu : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. 
Dùng để:
a. Hỏi về sự việc
b. Kể lại sự việc 
c. Tả lại sự việc
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT 
Chính tả: Nghe - viết 
Bài: Cánh diều tuổi thơ
 Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi! Bay đi !” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. 
 Theo Tạ Duy Anh
B. Tập làm văn 
	Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
Phần I : Kiểm tra đọc
A. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
A. Đọc thành tiếng:
Giáo viên chọn 6 – 8 bài tập đọc từ tuần 11 – 17. Cho học sinh bốc thâm trúng bài nào đọc bài đó. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút. 
*Đọc đúng tiếng đúng từ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, diễn cảm. Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (đạt 5 điểm).
*Đọc đúng, nhưng mức độ vừa phải: (đạt 3-4 điểm).
*Đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút, ngắt nghỉ sai ở một hay hai dấu câu: (đạt 1-2 điểm).
B: Đọc hiểu ( 5 điểm)
Câu 1 C ( 0,5 đ): Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2 A ( 0,5đ) : Vui vẻ nhận lời.
Câu 3 C (0,5đ) : Chữ ông xấu quá quan đọc không được.
Câu 4 B ( 0,5đ): Văn hay mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
Câu 5 C ( 0,5đ): Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 6 B (0,5đ): Động từ . 
Câu 7 C (1đ): Vui vẽ, rõ ràng, cứng cáp.
Câu 8 B (1đ): Kể lại sự việc
Phần II: Kiểm tra viết 
A. Chính tả (5 điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài).
B. Tập làm văn ( 5điểm)
Tả đúng ba phần của bài văn đầy đủ các bộ phận, rõ ràng, Câu văn lưu loát ( 5 điểm )
Gợi ý : -Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ: 1 điểm
 	 Biết sử dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,...
trong văn miêu tả : 1 điểm
Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức
thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm
Ngoài ra giáo viên tùy thuộc cho điểm cho phù hợp.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 4 ..
HỌ VÀ TÊN: 
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TOÁN
BÀI ĐỌC THẦM
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Phần I: Chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:
A. 4 002 400 B. 4 020 420 C. 402 420 D. 240 240
 Câu 2: Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
 A. 456 B. 454 C. 450 D. 446 
 Câu 3: Số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 yến 8kg = .............kg là :
 A. 78 kg B. 780kg C. 7008 kg D. 708kg
 Câu 4: Số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 65 dm2 = ..............cm2 là :
 A. 6050 B. 650 C. 6500 D. 65 000
Câu 5: Trong hình vẽ sau có:
A. Hai góc vuông	 B. Hai góc vuông, một góc nhọn
C. Hai góc vuông, một góc nhọn, một góc tù D. Hai góc vuông, một góc tù
Câu 6: Số trung bình cộng của 55 và 41 là:
50 B. 48 C. 46 D. 52
Phần II:
1. Đặt tính rồi tính :
 324 489 + 446 357 986 769 – 342 538
	 287 x 24 13068 : 27
Bài 2 : Tìm x
 a. x + 2581 = 4621 b. x - 935 = 532
Bài 3: Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
	Tóm tắt 	Giải
 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 96 x 111 – 96 x 100 
TRƯỜNG TH B THẠNH MỸ TÂY 
HƯỚNG DẪN CHẤM CHKI
 MÔN TOÁN
KHỐI : 4
NH: 2012-2013
Phần 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ( 3điểm)
 Câu1: C. Câu 2: C. Câu 3: A. Câu 4: C. Câu5: C. Câu 6: B
Phần 2: ( 7điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính : ( 1 ý đúng cho 0,5 điểm):
 324 489 + 446 357 986 769 – 342 538
 324489	986769
	+ -
 446375 342538
 770864	 644231
287 x 24 13068 : 27
	 287	13068 27
x	 226	484
	 24 108
 1148	 0
 574 
 6888	
Bài 2: 2 điểm ( đúng 1 bài cho 1 điểm)
 a , x + 2581 = 4621 b, x - 935 = 532
	 x = 4621 - 2581 	 x =	532+935
	x = 2040	 x= 1467	
Bài 3: 2 điểm Giải
Hai lần số cây của lớp 4A là: (0,25 điểm)
568+ 36 = 604( cây) (0,5 điểm)
Lớp 4A trồng được số cây là: (0,25 điểm)
604 : 2 = 302( cây) (0,5 điểm)
Lớp 4B trồng được số cây là: (0,25 điểm)
302 - 36= 266(cây) (0,25 điểm)
Đáp số: 4A: 302 cây
 4B: 266 cây
Bài 4 : ( 1 điểm)
 96 x 111 – 96 x 100 = 96 x (111 – 100)
 = 96 x 11
 = 1056

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI k4(1).doc