Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Ân Phong
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Ân Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH ÂN PHONG Môn : Tiếng việt - Lớp 4 A. Kiểm ta kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt Cho văn bản: Bài: Văn hay chữ tốt (SHDH tiếng Việt 4, tập 1B trang 48) I. (1 điểm) Đọc thành tiếng: Mỗi HS đọc một trong ba đoạn văn của bài Văn hay chữ tốt -Lượt 1, GV gọi ba HS đọc ba đoạn nối tiếp bài đọc. -Lượt 2, tương tự, cho đến HS cuối trong phòng thi) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐỌC TIẾNG 1/ Phần đọc thành tiếng: 1 điểm * Đọc đúng tiếng, đúng từ: (0.25điểm). * Nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, rõ nghĩa: 0.25 điểm. * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25điểm. * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0.25 điểm * Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu, không ghi điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (GV phát phiếu bài tập cho HS) B. Kiểm tra kĩ năng nghe-viết và viết văn I. Nghe - viết: (2điểm) – Cánh diều tuổi thơ. “Từ đầu.......đến huyền ảo hơn”. - SHDH Tiếng Việt lớp 4 , trang 78 - GV ghi đề bài lên bảng và đọc đoạn văn cho HS viết ) - Thời gian khoảng 15 phút II.Viết bài văn (3 điểm) : Thời gian làm bài 35 phút Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em thích. PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH ÂN PHONG Môn : Tiếng việt - Lớp 4 Trường Tiểu học Ân Phong Lớp :.......... Số báo danh: Họ và tên:............................................................ Giám thị Giám thị 2 Mã phách " Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Số tờ Mã phách A. Kiểm ta kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: ( 25 phút) Đọc thầm bài văn: Văn hay chữ tốt (SHDH Tiếng Việt lớp 4, tập 1B trang 48) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0.5 đ) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém Vì ông viết văn rất dở Vì chữ ông viết xấu dù bài văn ông rất hay Cả hai ý trên đều đúng Câu 2. (0.5 đ) Thái độ của Cao Bá Quát thế nào khi nhận lời giúp bà lão viết đơn? Ông vui vẻ nhân lời Ông chần chừ không muốn nhận lời c. Ông từ chối với bà lão Câu 3. (0.5 đ) Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? Bà lão bị thua vì đơn không rõ ràng. Bà lão không sử dụng đơn kiện của Cao Bá Quát viết giúp Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. Câu 4. (0.5 đ) Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp Mỗi buổi tối, ông viết song mười trang vở mới chịu đi ngủ Ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết liên tục mấy năm trời Tất cả các ý trên đều đúng Câu 5.(0.5 đ) Câu chuyện đã khuyên các em điều gì? Kiền trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp Kiên Trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công Cả hai ý trên đều đúng Câu 6. (0.5 đ) Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện đúng chủ đề của bài văn? Có chí thì nên Lá lành đùm lá rách c. Tuổi trẻ tài cao Câu 7.(0.5 đ) Tìm một từ nói lên ý chí nghị lực của con người. +Đặt câu với từ vừa tìm Câu 8.(0.5 đ) Kết quả cố gắng của ông Cao Bá Quát như thế nào?................................................. . . PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH ÂN PHONG Môn : Tiếng việt - Lớp 4 Trường Tiểu học Ân Phong Lớp :.......... Số báo danh: Họ và tên:.............................................. Giám thị Giám thị 2 Mã phách " Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Số tờ Mã phách A. Kiểm tra kĩ năng nghe-viết và viết văn. I.( Nghe - Viết) (0.2điểm) Bài: II.Viết bài văn (3 điểm) : Thời gian làm bài 35 phút Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em thích. Bài làm : PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH ÂN PHONG Môn : Toán - Lớp 4 Trường Tiểu học Ân Phong Lớp :.......... Số báo danh: . Họ và tên:.............................................. Giám thị Giám thị 2 Mã phách " Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Số tờ Mã phách I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4 điểm) Câu 1. 1.a/ Số 4 007 080 đọc là: Bốn triệu bảy mươi nghìn không trăm tám chục. Bốn triệu không trăm linh bảy nghìn không trăm tám mươi. Bốn triệu bảy chục nghìn tám trăm. 1.b/ Trong các số dưới đây số nào vừa chia hết cho 5 mà vừa chia hết cho 2: A. 12 345 B. 8 430 C. 4 754 D. 2 346 Câu 2. Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Câu 3. Cách xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 684258; 684279 ; 684285; 684 257 ; B. 684 257 ; 684258; 684285; 684279 ; C. 684 257 ; 684258; 684279 ; 684285 D. 684 257 ; 684279 ; 684285; 684258 Câu 4. 50m7dm= dm .Số cần điền vào chỗ chấm: 507 dm 570 dm 5070 dm 57 dm II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) 5/ Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) : 674865 + 123046 987654 – 456789 856 x 27 3636 : 18 .............................. ........................... ....................... .............................. .............................. ........................... ....................... .............................. .............................. ........................... ....................... ............................. .............................. ........................... ....................... ............................. .............................. ........................... ....................... ............................ 6/ Tìm x , biết : ( 1 điểm ) a/ x + 15685 = 34507 b/ 4800 : x = 80 .................................... .................................. .................................... .................................. .................................... .................................. 7. (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu góc vuông, bao nhiêu góc nhọn, bao nhiêu góc tù?: Có: . . . 8 : (2 điểm) Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 53 tuổi. Bố hơn con 31 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi ? Bố bao nhiêu tuổi ? Bài giải : ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... PHÒNG GD & ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH ÂN PHONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỘC KỲ I - NĂM HỌC 2013-2014 Môn : Tiếng việt Lớp 4 I.Kiểm ta kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 4 điểm ) Mỗi câu chọn đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng B B C A C B C A II. Kiểm tra kĩ năng nghe-viết và viết văn. 1/ Nghe - viết ( 2 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định ) , trừ 0,2 điểm * Nếu bài viết có chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách giữa các chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 0.25 điểm toàn bài viết. 2/ Viết bài văn: ( 3 điểm ) * Đảm bảo các yêu cầu sau : + Viết được bài văn miêu tả đồ vật , rõ trọng tâm, đủ các phần: mở bài, thân bài , kết bài ,bài viết từ 15 dòng trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ sát hợp , câu văn có hình ảnh, không sai lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai soát về ý, diễn đạt và chữ viết, giáo viên có thể đánh giá các mức điểm: 2,75 – 2,5 – 2,25- 2 -1,75 - 1,5 – 1,25 - 1- 0,75 - 0,5- 0,25 Chỉ cho điểm 0 những bài viết được một vài câu không rõ nội dung gì hoặc bài viết bỏ giấy trắng Chú ý: -Điểm kiểm tra Tiếng Việt là tổng điểm : Kiểm ta kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt cộng Kiểm tra kĩ năng nghe viết và viết văn Điểm TV là điểm nguyên được làm tròn: (1.25; 1,5; 1.75 làm tròn lên thành 2 ) PHÒNG GD & ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH ÂN PHONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỘC KỲ I - NĂM HỌC 2013-2014 Môn : Toán - Lớp 4
File đính kèm:
- DE KIEM TRA CUOI KI I LOP 4 VNEN.doc