Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Trần Tống
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TỐNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ 1 Môn : Toán- Lớp 4 BÀI 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a/ Số: Bốn mươi triệu ba trăm nghìn bảy trăm hai mươi viết là: A: 40.3720 B: 4.300.720 C: 40.300.720 D: 4.000.3720 b/ Số lớn nhất trong các số: 43.567, 34.765 , 43.765 , 43. 657 A: 43.576 B: 34.765 C: 43.765 D: 43.675 c/ 3 tấn 2kg =kg . Số cần điền là: A: 3.200 B: 3.002 C: 3.020 D: 320 d/ 4m25dm2=dm2 Số cần điền là: A: 45 B: 450 C: 4.500 D: 405 e/ Giá trị của phép tính: 246 X 432 là: A: 16.272 B: 105.272 C: 106.272 D: 90.627 g/ Giá trị của phép tính: 107.814 : 357 là: A: 302 B: 312 C: 321 D: 231 BÀI 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a/ 325 + 1268 + 332 + 675 BÀI 3: Tìm x a/ 532 : x = 28 b/ x : 37 = 405 BÀI 4: Một cửa hàng trong hai ngày bán được 248m vải . Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? Biết rằng ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 36m vải. BÀI 5: Nêu tên các cặp đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song với nhau trong hình bên. A B M N D C ĐÁP ÁN BÀI 1: a/ : C b/ : C c/ : B d/ : D e/ : D g/ : A BÀI 2: 325 + 1268 + 332 + 675 = ( 325 + 675 ) + ( 1268 + 332 ) = 1000 + 1600 = 2600 BÀI 3: 532 : x = 28 x : 37 = 405 x = 532 : 28 x = 405 X 37 x = 19 x = 14.985 BÀI 4: Số mét vải ngày đầu bán được là: ( 248 + 36 ) : 2 = 142 (m) Số mét vải ngày thứ hai bán được là: 142 – 36 = 106 (m) BÀI 5: Các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD AB và BC MN và AD MN và BC Các cặp cạnh song song là: AB và MN AB và CD MN và CD AD và BC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TỐNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 4 I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 đ) – Thời gian 30 phút. Đọc thầm bài “ Chú đất nung’ sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây. 1/ Tết trung thu , cu Chắt được món quà gì? □ a, Một chàng kị sĩ rất bảnh □ b, Một nàng công chua mặt trắng □ c, Một chàng kị sĩ rất bảnh và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son 2/ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất nung? □ a/ Để chắc bền □ b/ Để chứng tỏ mình là người có bản lĩnh □ c/ Đã là người thì phải xông pha , làm được nhiều việc có ích 3/ Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa ? □ a/ Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau □ b/ Chàng lực sĩ phàn nàn với công chúa □ c/ Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào các lọ thủy tinh 4/ Trong các từ dưới đây từ nào là động từ? □ a/ Chơi, ngồi , nặn □ b/ Tía , trắng , bảnh □ c/ lực sĩ , công chúa , thủy tinh , nắp tráp 5/ Trong câu: “ Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.” Bộ phận nào là vị ngữ ? □ a/ Mới chơi với nó một tí. □ b/ Đã bẩn hết quần áo đẹp. □ c/ Mới chơi với nó. II/ Tập làm văn (5 đ) – Thời gian làm bài 35 phút ĐỀ BÀI: Tả chiếc cặp em thường mang đến lớp . ĐÁP ÁN I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 đ) a/ Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa TV4- trang 134, đọc thầm thật kỹ bài “ Chú Đất nung “ trong thời gian 15 phút . Sau đó, giáo viên hướng dẫn đánh dấu X vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng nhất, để học sinh làm bài tập theo đề đã phát cho học sinh . Thời gian làm bài tập 15 phút b/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm : + Mỗi câu đúng được 1 điểm , đúng cả 5 câu được 5 điểm Giải: 1c, 2c, 3b, 4a, 5b II/ Tập làm văn : 5 điểm a/ ĐỀ BÀI: Tả chiếc cặp em thường mang đến lớp. b/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm. Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm + Viết được bài văn miêu tả : Chiếc cặp thường mang đến lớp , đủ các phàn (mở bài, thân bài, kết bài ) đúng yêu cầu đã học , độ dài bài từ 12 câu trở len . + Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ láy , không mắc lỗi chính tả . + Viết chữ rõ ràng , trình bày bài sạch sẽ ( Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1
File đính kèm:
- thi ki.doc