Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:TH Hà Huy Tập 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp 5 .... MÔN TOÁN LỚP NĂM NH : 2013-2014
Họ và tên: ............................................	 Thời gian: 40’ (không kể phát đề) 	 
Điểm
Lời phê
 A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
 Câu 1. Phân số viết dưới dạng số thập phân là :
	 A. 3,5	 B. 0,35	 C. 0,6	 D. 0,5
 Câu 2: Tìm số y, biết 75% của y là số 60 .
 A. y = 45 B. y = 55 	 C. y = 70 D. y = 80
 Câu 3. Chữ số 6 trong số thập phân 87,263 có giá trị là :
 A. B. C. D. 6
 Câu 4. Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ có dấu chấm : 35,06 dam2 = 0,3506 ...... 
	 A. km2	 B. hm2 	 C. ha D. Cả B và C đều đúng
 Câu 5. Tìm số tự nhiên để điền vào ô vuông : 3 < < 5,25
 A. 2 hoặc 3 B. 3 hoặc 4 	 C. 4 hoặc 5 D. 5 hoặc 6
 Câu 6. Tính đáy BC của tam giác ABC, biết diện tích của tam giác là 40 cm2 và chiều cao
	 AH = 10 cm ?
 A. 7cm B. 8cm C. 9cm D. 10cm
 B. Phần tự luận :(7điểm )
 Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính :
 	75,96 + 37,2 , 603,25 - 48,97 , 75,36 x 2,04 , 98,156 : 4,63 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 2 : ( 1 điểm)
 Viết số thích hợp vào chỗ có dấu chấm:
	 48dam2 5m2 = dam2 ; 9,8m =.cm
 6 kg 500g = kg ; thế kỉ =.năm
 Bài 3 : ( 1 điểm) Tính giá trị của biểu thức : 2013 x 12,48 – 2013 x 2,48
 Bài 4 : ( 1,điểm) Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km?
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
 Bài 5.Bài 7. (2 điểm): Một mảnh đất hình tam giác có độ dài cạnh đáy 45,6m chiều cao là 3,5dam.
Tính diện tích mảnh đất đó?
Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để trồng rau cải, diện tích còn lại để trồng các loại rau khác. Tính diện tích phần đất trồng các loại rau khác?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 
CUỐI HỌC KÌ I NH 2013-2014
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
	Mỗi câu đúng : 0,5 điểm ( TC : 3 đ)
II/ Phần tự luận (7 điểm)
	Bài 1: ( 2 điểm)
 Đặt tính, tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm
	Bài 2: (1 điểm)
 Điền đúng mỗi số thích hợp được 0.25 điểm
 Bài 3: (1 điểm) Tính giá tri biểu thức :
	 Trình bày và thực hiện đúng phép tính nhân, chia .Đúng mỗi phép tính được 0,25 đ
 Trình bày và thực hiện đúng phép tính cộng được 0,5 đ
	Bài 4: (1 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
	 Bài giải
Mỗi giờ ô tô chạy được quãng đường là:(0,25 điểm)
182 : 4 = 45,5 (km) (0,25 điểm)
6 giờ ô tô chạy được quãng đường là:(0,25 điểm)
 45,5 x 6 = 273 (km) (0,25 điểm)
 Đáp số: 273 (km)
Bài 5( 2 điểm): Bài giải
Đổi 3,5 dam = 35 m (0,25 điểm)
 a) Diện tích của mảnh đất là: (0,25 điểm)
 (46,5 x 35) : 2 = 798 (m2 ) (0,25 điểm)
 b) Diện tích phần đất để trồng rau cải là: (0,25 điểm) 
 798 x 20: 100 = 159,6 (m2 ) (0,25 điểm)
 Diện tích phần đất để trồng các loại rau khác là: (0,25 điểm) 
 798 – 159,6 = 638,4 (m2 ) (0,25 điểm)
 Đáp số: a) 798 (m2 ) (0,25 điểm)
 b) 638,4 (m2 ) 
Phòng GD-ĐT TX Buôn Hồ 
Trường Tiểu học Hà Huy Tập
Lớp : 5..........
Họ và tên :..........................................
Thi cuối kì I 
Năm học 2013-2014 
Môn: Đọc hiểu 
Thời gian làm bài: 30 phút 
Mã phách 
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài khoảng 10 phút sau đó làm bài tập theo yêu cầu. 
Ngu Công xã Trịnh Tường 
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất nội dung câu hỏi 1,2,3 , viết nội dung trả lời vào chỗ chấm với các câu còn lại .
Câu 1. Ý nào nêu không đúng việc ông Lìn đã làm để đưa được nước về thôn ?
Ông Lìn lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước 
Suốt một năm, ông cùng vợ con đào gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn
Vận động mọi người vào rừng đào mương đưa nước về thôn.
Tất cả các ý trên đều sai. 
Câu 2. Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào ? a. Cả thôn đều đào ao nuôi cá. 
	b. Làm ruộng bậc thang cấy lúa nước, không còn phá rừng làm nương.
	c. Cả thôn trồng các giống lúa lai cao sản nên không có hộ đói.
	d. Chỉ có câu a là sai. 
Câu 3. Lợi ích của việc ông Lìn hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả ?
Giúp mỗi gia đình thu nhập mỗi năm hai trăm triệu .
Vừa bảo vệ rừng, giữ được nguồn nước, vừa tăng thêm thu nhập.
Phìn Ngang trở thành thôn giàu có nhất nước. 
Giúp cho ông Lìn được Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
Câu 4. Câu chuỵên giúp em hiểu điều gì ? 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Gạch chân các quan hệ từ có trong câu : 
 Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về vận động bà con trồng cấy, nhờ vậy mà cả thôn không còn hộ đói.
Câu 6. Tìm trong đoạn 1 của bài Ngu Công xã Trịnh Tường từ đồng nghĩa với các từ sau : 
ngạc nhiên : ......................................................
thói quen : ......................................................
Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : 
 Những nương lúa quanh năm khát nước được thay dần bằng ruộng bậc thang. 
	Chủ ngữ : ........................................................................................................
	Vị ngữ :..........................................................................................................
Câu 8. Tìm danh từ riêng , tính từ có trong câu sau: 
Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai sẽ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Viết một câu có nội dung nói về việc giữ vệ sinh trường (lớp) trong đó có sử dụng quan hệ từ (nhớ gạch chân dưới từ chỉ quan hệ trong câu vừa đặt). 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bác thợ rèn
Giáo viên đọc đề bài và đoạn văn sau cho học sinh viết. 
	Tôi được ngắm bác thợ rèn lần đầu vào một buổi chiều thu. Bác đang rèn một lưỡi cày. Áo sơ mi phanh ra để lộ bộ ngực lực lưỡng mà mỗi hơi thở làm hằn lên những chiếc sườn như bằng sắt ấy. Bác ngửa người ra sau lấy đà rồi giáng búa xuống. Và cứ như thế, luôn luôn như thế không lúc nào dừng, thân hình bác lắc lư, uyển chuyển dưới sức thúc đẩy mãnh liệt của các cơ bắp. Bác quay những vòng tròn đều đặn, mang theo vô số tia lửa và để ánh chớp lại trên đe.
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011-2012 
MÔN: Tập làm văn - Lớp 5 
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề) 
	Đề bài: Tả cảnh nơi em ở ( hoặc nơi em đã từng đến) vào một buổi sáng đẹp trời. 
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 
LỚP NĂM – NH: 2011-2012 
 I/ Phân môn : đọc hiểu + Luyện từ và câu: (5 điểm ) 
	Câu 4: 1 điểm; các câu còn lại : 0,5 điểm/câu 
	Câu 1 ( c) , câu 2:( d), câu 3 ( b) 
	Câu 4. Học sinh nêu được ý : bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. ( hoặc: Muốn có cuộc sống hạnh phúc,ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm / Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó) 
	Yêu cầu: Diễn đạt rõ ý, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả (Tuỳ theo mức độ đạt được của nội dung trả lời mà ghi các mức điểm : 0,5 hoặc 1) 
Câu 5. Gạch chân các quan hệ từ có trong câu : 
 	Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về vận động bà con trồng cấy, nhờ vậy mà cả thôn không còn hộ đói
Câu 6: 	Ngạc nhiên - ngỡ ngàng 
	Thói quen - tập quán 
Câu 7: Những nương lúa quanh năm khát nước// được thay dần bằng ruộng bậc thang.
Câu 8. 
 Danh từ riêng : Trịnh Tường, Bát Xát, Lào Cai 
 Tính từ: ngỡ ngàng , ngoằn ngoèo , cao
Câu 9. Viết câu đúng yêu cầu về nội dung, hình thức : 0,5 điểm. 
II/ Phân môn: Chính tả : (5 điểm )
	Yêu cầu : Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, trình bày bài cân đối, sạch sẽ .
	Sai 1 lỗi bất kì (âm đầu, vần, thanh, viết hoa trừ 0,5 điểm/lỗi ) 
	Nếu trình bày bài bẩn, chữ viết xấu phải trừ đến 1 điểm toàn bài 
III/ Phân môn: Tập làm văn (5 điểm) 
	Yêu cầu : - Viết đúng thể loại văn miêu tả (kiểu bài tả cảnh) 
- Nội dung bài viết cần thể hiện được : 
+ Những nét tiêu biểu về cảnh đẹp của nơi em ở vào một buổi sáng đẹp trời : hình ảnh, màu sắc, âm thanh và những điểm nổi bật khác 
+ Bộc lộ được cảm xúc: yêu thích, gắn bó với quê hương. 
- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. 
Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm : 5--> 4,5--> 4,0--> 3,5--> 3,0--> 2,5--> 2,0--> 1,5--> 1,0--> 0,5 
Chỉ đánh giá 0 điểm với những bài viết bỏ giấy trắng (không làm bài ) 

File đính kèm:

  • docĐỀ TOÁN -TV 5 - HKI.doc