Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Mường Báng số 2

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Mường Báng số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: .
Họ tên: ...
Họ tên, chữ ký giáo viên chấm thi:
Điểm số ghi bằng số: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Toán 5
 Thời gian: 40 phút
....................................................... ..............................
Điểm số ghi bằng chữ: ....................................................
I. TRẮC NGHIỆM
	Khoanh vào đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số thập phân lớn nhất trong các số: 1,29; 1,92; 2,19
A. 1,29
B. 1,92
C. 2,19
Câu 2. 18987 = 10 000+8000+900+....+7; Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 800
B. 80
C. 8
Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bé nhất ? 
5
8
6
8
5
6
 A.
5
B.
8
 C. 
6
8
5
6
1
+
 1
=
Số thích hợp điền vào ô trống là
4
12
 3
Câu 4: Trong phép tính 
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S và ô trống
a)
2 kg 60g = 260g
b)
7030 kg > 7 tấn 3 kg
II. TỰ LUẬN
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 756 x 209	 56088 : 123
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
2. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 38m2 25dm2 = .................................. dm2
b) 198cm2 = .................. dm2 .................... cm2
3. Bài 3: Tìm x.
a) x + 3766 = 8094
b) x - 3487 = 5821
 .................................................................................
 .................................................................................
 .................................................................................
 .................................................................................
4. Bài 4: 
	Một khu ruộng hình chữ nhật có chiều dài 325 mét, chiều rộng kém chiều dài 95 mét. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó ?
Bài giải
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HKI 
Môn: Toán 5
Năm học 2013-2014
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )Đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:
 C. 2,19
0,5
Câu 2:
 B. 80
1
Câu 3:
A.
5
8
0,5
Câu 4:
 A. 1
0,5
Câu 5
a)
S
0,25
b)
Đ
0,25
 B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm)
1. Bài 1: (2 điểm: Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm).
 756 x 209	 56088 : 123
 x 
756
 56088 123
209
 0688 456
 6804
 15120
 158004
 0738 
 000
2. Bài 2: ( 1 điểm - Đúng mỗi phần được 0,5 điểm)
a) 38m2 25dm2 = 3825 dm2
b) 198cm2 = 1 dm2 98 cm2
3. Bài 3: ( 2 điểm - Đúng mỗi phần được 1 điểm )
a) x + 3766 = 8094
 b) x - 3487 = 5821
 x = 8094 - 3766
 x = 5821 + 3487
 x = 4328
 x = 9308
4. Bài 4: ( 2 điểm) Bài giải
	 Chiều rộng của khu ruộng là:	(0,25 điểm)
 325 - 95 = 230 (m)	(0,25 điểm)
 Chu vi khu ruộng là:	(0,25 điểm)
 (325 + 230) x 2 = 1110 (m)	(0,25 điểm)
 Diện tích khu ruộng là:	(0,25 điểm)
 325 x 230 = 74750 (m2)	(0,5 điểm)
 Đáp số: 1110 m	(0,25 điểm)
 74750 m2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt 5
Năm học 2013-2014
Thời gian 120 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng ( 40 phút).
	Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
	Những con sếu bằng giấy	( Trang 36 - SKG/TV5-T1)
	Một chuyên gia máy xúc	( Trang 45 - SKG/TV5-T1)
	Nững người bạn tốt	 	( Trang 64 - SKG/TV5-T1)
	Kì diệu rừng xanh ( Trang 75 - SKG/TV5-T1)
	Đất Cà Mau	 	( Trang 89 - SKG/TV5-T1)
 Mùa thảo quả 	( Trang 113 - SKG/TV5-T1)
Chuỗi ngọc lam 	( Trang 134 - SKG/TV5-T1)
	Lưu ý: Tránh để hai học sinh liên tiếp cùng đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả ( Nghe - Viết/20 phút):
Mưa rào
	Một buổi có những đám mây bay về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Từ phía nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống bên kia sông: Gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
	Mưa đến rồi, lẹt đẹt... lẹt đẹt... mưa giáo đầu. Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa: mưa thực rồi.
II. Tập làm văn. ( 35 phút)
Đề bài:
	Hãy tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng hoặc nương rẫy.
Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: .
Họ tên: ....
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt 5
 Thời gian: 25 phút
Điểm
II. Đọc hiểu.
1. Đọc thầm : Mầm non
 ( SGK - TV5/T1/Tr 98 )
2. Dựa theo nội dung bài đọc, Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Trong bài thơ, Mầm non được nhân hóa bằng cách nào ?
	Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
	Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
	Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
Câu 2: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
	Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
	Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
	Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của canh vật mùa xuân.
Câu 3: Em hiểu câu thơ " Rừng cây trông thưa thớt" nghĩa là thế nào ?
	Rừng thưa thớt vì không có lá.
	Rừng thưa thớt vì rất ít cây.
	Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ toàn các từ láy ?
	Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
	Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất lặng im, thưa thớt, róc rách.
	Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
Câu 5: Đặt một câu với từ " màu xanh"?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt 5
Năm học 2013-2014
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng. ( 5 điểm)
1. Đọc. ( 4 điểm):
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc trên 100 tiếng/phút. (4 điểm)
	- Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng/phút. (3 điểm)
	- Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ đọc khoảng từ 60 đến dưới 90 tiếng/phút. (2 điểm)
	- Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc từ 40 đến dưới 60 tiếng/phút. (1 điểm)
	- Không đọc được bài hoặc đọc quá chậm, tốc độ đọc dưới 40 tiếng/phút, đọc sai quá nhiều (sai trên 10 lỗi). ( 0 điểm) 
2. Trả lời câu hỏi. ( 1 điểm)
	- Trả lời đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (1 điểm)
	- Trả lời tương đối đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (0,5 điểm)
	- Không trả lời hoặc trả lời sai nội dung câu hỏi ( 0 điểm)
II. Đọc hiểu ( 5 điểm)
	Đánh dấu x đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1
- Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Câu 2
- Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của canh vật mùa xuân.
Câu 3
- Rừng thưa thớt vì không có lá.
Câu 4
- Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
Câu 5
( Hs đặt câu có đủ CN-VN và có từ "màu xanh" là đúng.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I. Chính tả. ( 5 điểm)
- Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, chữ viết đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp, ( 5 điểm).
- Đủ bài viết, chữ viết đúng kích cỡ quy định, đúng quy tắc chính tả, trình bày sạch, đẹp, (Sai một lỗi, trừ 0,25 điểm).
- Viết thiếu bài, không đúng Quy tắc chính tả, chữ viết không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. (1 điểm)
- Không viết bài hoặc chỉ viết được dưới 1/3 bài, không đúng Quy tắc chính tả, chữ viết không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. ( 0 điểm)
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
* Mở bài: Giới thiệu được quang cảnh cánh đồng hoặc nương rẫy vào buổi sáng. ( 1 điểm) 
* Thân bài: 
- Tả bao quát quang cảnh cánh đồng hoặc nương rẫy (1 điểm). 
- Tả được những đặc điểm nổi bật của cánh đồng hoặc nương rẫy. (2 điểm)
* Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của mình đối với quang cảnh được tả. ( 1 điểm) 

File đính kèm:

  • docT-TV5. 13-14.doc.doc