Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I– KHỐI 5 MÔN: TOÁN -Thời gian: 60 phút Bài 1: Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất: 1. Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là: a.7 b. c. d. 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là : a.0,34 b.0,75 c.7,5 d.3,4 3.Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 650kg=..................tấn là: a.65 b.6,5 c.0,65 d.0,065 4. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: a. 19% b.85% c.90% d.95% Bài 2: Đặt tính rồi tính: a.1,25 + 0,75 b.3,26 - 0,8 ..................................................... ........................................................ .................................................... ........................................................ .................................................... ....................................................... Bài 3: Tìm X: a.X x 2,3 = 8,1 x 4,6 b.0,44 + X = 32,48 – 7,68 ................................................... ......................................................... ................................................... ......................................................... ................................................... ......................................................... ................................................... ........................................................ Bài 4: một nhà máy dự định trong một tháng làm xong 200 sản phẩm. Trong 10 ngày đầu nhà máy đã làm xong 40% kế hoạch.Hỏi thời gian còn lại của nhà máy phải làm thêm bao nhiêu sản phẩm? Bài giải: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 5: Một mảnh vải hình tam giác có độ dài đáy 9,28dm và chiều cao 25cm. Tính diện tích mảnh vải đó. Bài giải: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 6: Trung bình cộng của số bé nhất có 4 chữ số và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là bao nhiêu? Bài giải: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN – KHỐI 5 Bài 1: (2 điểm - Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm) Khoanh vào c: Khoanh vào b: 0,75 Khoanh vào c: 0,65 Khoanh vào d: 95% Bài 2: (1 điểm - Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm) a. 1,25 b. 3,26 + 0,75 - 0,8 2,00 2,46 Bài 3: (2 điểm - Mỗi câu đúng ghi 1 điểm) a.X x 2,3 = 8,1 x 4,6 b.0,44 + X = 32,48 – 7,68 X x 2,3 = 37,26 0,44 + X = 24,62 X = 37,26 : 2,3 X = 24,62 – 0,44 X = 16,2 X = 24,18 Bài 4: (2 điểm) Bài giải: Số sản phẩm nhà máy làm được trong 10 ngày đầu : 200 x 40 : 100 = 80 (sản phẩm) (1 điểm) Số sản phẩm nhà máy phải làm trong thời gian còn lại là: 200 – 80 = 120 (sản phẩm) (1 điểm) Đáp số: 120 sản phẩm Bài 5: (2 điểm) Bài giải: Đổi : 9,28dm = 92,8cm (0,5 điểm) Diện tích mảnh vải hình tam giác là: (0,25 điểm) = 1160 (cm2 ) (1 điểm) Đáp số: 1160 cm2 (0,5 điểm) Bài 6: (1 điểm) Bài giải: Số bé nhất có 4 chữ số là số 1000 (0,5 điểm) Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998 (0,5 điểm) Số trung bình cộng là : (0,5 điểm) (1000 + 998 ) : 2 = 999 (0,5 điểm) Đáp số: 999 Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I– KHỐI 5 MÔN: TIẾNG VIỆT( Phần đọc) -Thời gian: 60 phút I.Đọc thành tiếng: HS bốc thăm đọc ( đọc thuộc lòng) và trả lời một câu hỏi trong các bài : 1.Bài gác rừng tí hon – SGK lớp 5 tập 1 trang 124 2. Trồng rừng ngập mặn –SGK lớp 5 tập 1 trang 128 3. Hạt gạo làng ta –SGK lớp 5 tập 1 trang 139 4. Thầy thuốc như mẹ hiền –SGK lớp 5 tập 1 trang 153 5. Ca dao về lao động sản xuất –SGK lớp 5 tập 1 trang 168 II.Đọc thầm và làm bài tập: ANH HÙNG THỰC SỰ Ngày xưa, ở vùng Qua- đa- la- pa- ra có một ông lão sống cùng ba người con trai. Lúc sắp mất, ông gọi ba người con vào và nói: - Các con của ta, ta chẳng có gì ngoài một viên kim cương của tổ tiên để lại. Ta không muốn bán nó hay đem chia nhỏ cho các con. Ta chỉ muốn trao cho một trong ba con. Các con hãy ra đi và quay trở về vào ngày đầu tiên của tuần sau, ta sẽ trao nó cho người xứng đáng nhất. Ba người cùng đi và đúng hẹn thì trở về. Người con cả đã mang một nửa tài sản của mình chia cho những người nghèo khổ trong thành phố. Người con thứ hai thì cứu một bé gái sắp chết đuối ở sông Ri- ô Grăng. Ông lão vui sướng hỉ hả lắm, rồi ông quay sang người con thứ ba: - Còn con, xem con mang được gì về nào? Lúc này, người con thứ ba mới nói : -Cha ạ, một buổi sáng, con nhìn thấy một người đàn ông say rượu nằm ngủ bên bờ vực. Chỉ một cử động nhỏ cũng có thể làm anh ta rơi xuống vực sâu. Con nhẹ nhàng đi lại và xốc anh ta ra khỏi chỗ đó. Cha có biết đó là ai không? Chính là San – chô, kẻ thù truyền kiếp của nhà ta. Đã có vài lần anh ta dọa giết con nếu có cơ hội. San – chô tỉnh dậy và nhìn con đăm đăm. Rồi sau đó chúng con khoác tay nhau cùng về. - Cha ạ, bây giờ con đã hiểu mỗi người xung quanh ta đều có thể là bạn dù trước đó họ là kẻ thù. Ông lão cầm viên kim cương đặt vào tay người con thứ ba và nói: - Con mới chính là người hùng thực sự, con trai ạ! Theo báo Thiếu niên Tiền phong Khoanh vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Vì sao người con thứ ba được người cha coi là “người hùng thực sự “ ? Vì anh đã cứu được một người đàn ông bị say rượu khỏi rơi xuống vực sâu. Vì anh được cha yêu mến, tôn trọng và muốn tặng cho viên kim cương. Vì anh là một người cao thượng đã chiến thắng được lòng thù hận của bản thân. 2.Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Phải mang tài sản của mình chia cho người nghèo Phải biết sống cao thượng và tha thứ cho mọi người. Phải luôn cứu giúp những người hoạn nạn. 3.Chọn thành ngữ phù hợp nhất với nội dung câu chuyện? Ở hiền gặp lành Một sự nhịn chín sự lành Thêm bạn bớt thù 4.Tiếng truyền trong cụm từ “ kẻ thù truyền kiếp” có ý nghĩa gì? a. Trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau). b. Lan rộng hoặc làm lan ra cho nhiều người biết. c. Nhập vào hoặc đua vào cơ thể người. 5.Từ anh hùng trong câu “ Con mới chính là người anh hùng thực sự, con trai ạ!” thuộc từ loại gì? a. Tính từ b. Động từ c. Danh từ Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 I.Đọc thành tiếng: (5 điểm) Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. GV tùy thuộc vào mức độ đọc và trả lời câu hỏi của Hs mà ghi điểm cho phù hợp. II.Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm- mỗi câu đúng được 1 điểm) Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: c Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I– KHỐI 5 MÔN: TIẾNG VIỆT( Phần viết) -Thời gian: 60 phút I. Chính tả: Nghe viết: Bài : “ Chú bé vùng biển” – SGK –TV5 -Tập 1 –trang 130 II. Tập làm văn : Đề bài: Em hãy tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, em,...) của em. Trường TH Lê Thị Hồng Gấm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khối 5 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 I. Chính tả: (5 điểm) -Nghe viết đúng chính tả (tốc độ khoảng 95 chữ/ 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi. Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn : (5 điểm) -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, không trình bày theo bài văn ...bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn :(5 điểm) -Viết đúng cấu trúc của bài văn tả người, đúng yêu cầu của đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, câu văn sinh động, có hình ảnh... - Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết của Hs, Gv ghi điểm( có thể cho theo các mức điểm từ 0,5- 1-1,5-...đến 5 điểm)
File đính kèm:
- Toan Tieng viet.doc