Đề kiểm tra học kì I Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Minh Tiến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Minh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Bài kiểm tra giữa HọC kỳ I - môn TIếNG VIệT 5 ( Đọc-hiểu lt&c ) Họ và tên: lớp 5.... * Đọc thầm: (30phút) (5 điểm) - Đọc thầm bài: “Mầm non” SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 9 rồi hoàn thành các câu hỏi và bài tập sau. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : 1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông 2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3- Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b. Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân. c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùa xuân. 4-Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc? a. Bé đang học ở trường mầm non. b. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú. Câu 2: ý chính của bài thơ là gì? (Viết câu trả lời) Câu 3: Từ “thưa thớt” thuộc từ loại nào? (Viết câu trả lời) Câu 4: Tìm 4 từ láy trong bài? (Viết câu trả lời) Hết Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Bài kiểm tra giữa học kỳ I - môn Toán 5 (40 phút ) Họ và tên: lớp 5.. Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số “mười bảy phảy bốn mươi hai” viết như sau. A. 107.402 B. 17,402 C. 17,42 D. 107,42 2. Viết dưới dạng số thập phân được: A. 1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1 3. Số lớn nhất trong các số: 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9 Phần 2: 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 m 25cm = m b) 25 ha = . km2 c) 6 cm2 8mm2 = mm2 2. Mua 12 quyển vở hết 48.000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền. Bài giải : 3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400 mét, chiều rộng 250 mét. Hỏi diện tích khu đát đó bằng bao nhiêu ha ? Bài giải : Trường th&thcs minh tiến Hướng dẫn chấm : Bài kiểm tra học kỳ I - môn Toán 3 (Năm học :2008-2009) Thời gian làm bài : (40 phút ) Thang điểm : ( 10 điểm ). Bài 1: ( 2 điểm ). Mỗi câu được 1 điểm. ( Mỗi phép tính đúng được 0,25 đ) Bài 2: ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ . Bài 3: ( 1 điểm ). Mỗi câu được 0, 5 điểm . Bài 4: ( 1 điểm ). Mỗi câu được 0, 5 điểm . Bài 5: ( 1 điểm ). Mỗi câu được 0, 5 điểm . Bài 6: ( 1 điểm ). Mỗi câu được 0, 5 điểm . ( Chỉ cần HS nêu được 1 góc vuông và 1 góc không vuông ). Bài 7: ( 2 điểm ). Mỗi lời giải và 1 phép tính đúng được 1 điểm. ( Nếu thiếu đáp số thì trừ 0,25 đ) Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Bài kiểm tra cuối học kỳ I - môn Toán 5 (40 phút ) Họ và tên: lớp 5 Bài 1: Viết cỏc phõn số thập phõn và cỏc hỗn số sau: a) Bảy mươi chớn phần trăm: b) Tỏm mươi tư phần nghỡn: .... c) Ba và bốn phần chớn: d) Bảy và sỏu phần tỏm: .... Bài 2: Viết vào chỗ chấm: a) 6 đọc là:............... b) 407,008 đọc là:.................. > < = Bài 3: a) 83,283,19 b) 48,548,500 ? c) 7,843.7, 85 d) 90,789,7 Bài 4: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm: a) 9m 6dm = .m ; b) 2cm25mm2 = cm2 c) 5 tấn 562kg =.tấn ; d) 57cm 9mm =cm Bài 5: Đặt tớnh rồi tớnh: a) 286,34 + 521,85 ; b) 516,40 – 350,28 ; ................. .................. ................. .................. ................. ................ ................. ................. c) 45,54 : 18 d) 25,04 x 3,5 ; ................... ................. .................. ................. .................. ................. ................. ................. ................. Bài 6: Tính diện tớch hình tam giác vuông EGH H 5cm 3cm E G Bài giải: Thang điểm10 Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Tổng điểm 1 1 2 2 2 2 Điểm đạt được Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Hướng dẫn chấm : BÀI kiểm tra cuối học kì I - Toán 5 (Thời gian: 40 phút ) * Đỏp ỏn và thang điểm: 1. (1 điểm) - Làm đỳng mỗi phộp tớnh được 0,25 điểm. a) ; b) ; c) 3; d) 7; 2. (1 điểm) - Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm. a) Sỏu và tỏm phần trăm. b) Bốn trăm linh bảy phẩy khụng trăm linh tỏm. 3. (2 điểm) - Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm. a) 83,2 > 83,19 b) 48,5 = 48,500 c) 7,843 89,7 4. (2 điểm) - Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm. a) 9m 6dm = 9,6m b) 2cm25mm2 = 2,05cm2 c) 5 tấn 562kg = 5,562tấn d) 57cm 9mm = 57,9 cm 5. (2 điểm). - Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm. a) 286,34 b) 516,40 c) 25,04 d) 45,54 18 + 521,85 - 350,28 x 3,5 09 5 2,53 808,19 166,12 12520 0 54 7512 0 87,640 6. (2 điểm) Bài giải: Diện tớch hình tam giác vuông EGH là : (0,5 điểm) 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) (1 điểm) Đáp số: 7,5cm2 (0,5 điểm) Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) ĐỀ BÀI kiểm tra cuối học kì I - Môn Khoa học ( Lớp 5) (Thời gian làm bài: 40 phút) * Đề bài: 1. Khi một em bộ mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đú là bộ trai hay bộ gỏi ? Nờu một vài điểm khỏc biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ? 2. Tuổi dậy thỡ ở: - Con gỏi thường bắt đầu từ.. đến . tuổi - Con trai thường bắt đầu từ.. đến . tuổi 3. Nờu cỏch phũng bệnh sốt rột? 4. Nờu tớnh chất của nhụm. Nhụm và hợp kim nhụm cú cụng dụng gỡ ? 5. Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thỡ ? * Đỏp ỏn và thang điểm: Cõu 1: ( 3 điểm) * Khi một em bộ mới sinh ra, dựa vào cơ quan sinh dục để biết là bộ trai hay bộ gỏi. (1 điểm) * Một vài điểm khỏc biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ: (2 điểm) - Nam thường cú rõu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trựng. - Nữ cú kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cõu 2: (1 điểm) Tuổi dậy thỡ ở: - Con gỏi thường bắt đầu từ 10 đến 15 tuổi. - Con trai thường bắt đầu từ 13 đến 17 tuổi. Cõu 3: (2 điểm) Cỏch phũng bệnh sốt rột: (2 điểm) Cỏch phũng bệnh sốt rột tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và mụi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và trỏnh để muỗi đốt. Cõu 4: ( 2 điểm) *Tớnh chất của nhụm: (1 điểm) Nhụm là kim loại màu trắng bạc, cú ỏnh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, cú thể kộo thành sợi, dỏt mỏng, khụng bị gỉ, cú thể bị một số a xớt ăn mũn. Nhụm cú tớnh dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. * Cụng dụng của nhụm và hợp kim nhụm: (1 điểm) Nhụm và hợp kim nhụm được sử dụng rộng rói trong sản xuất như chế tạo cỏc dụng cụ làm bếp, làm vỏ nhiều loại hộp, khung cửa và một số bộ phận của cỏc phương tiện giao thụng: tàu hoả, ụ tụ, tàu thuỷ, mỏy bay, Cõu 5: ( 2 điểm) Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ,thuyền xuyên tắm giặt ,gội đầu và thay quần áo.Đặc biệt phải thay quần áo lót ,rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và phòng tắm hàng ngày. Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) ĐỀ BÀI kiểm tra cuối học kì I- Môn Địa lí.( Lớp 5) (Thời gian làm bài: 40 phút) *Đề bài: 1. Diện tích phần đất liền nước ta là bao nhiêu? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? 2. Địa hình nước ta có đặc điểm gì? Kể tên một số khoáng sản chính của nước ta? 3. Nêu đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi nước ta? 4. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? 5. Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta mà em biết? * Đỏp ỏn và thang điểm: Câu 1: (2 điểm) * Diện tích phần đất liền nước ta là 330 000 km2. * Phần đất liền nước ta giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 2: (2 điểm) * Đặc điểm địa hình nước ta: diện tích phần đất liền là đồi núi, diện tích phần đất liền là đồng bằng. * Một số khoáng sản chính của nước ta: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, Câu 3: (2 điểm) Đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi nước ta: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. - Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện, Câu 4: (2 điểm) Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng núi. Câu 5: (2 điểm) Một số ngành công nghiệp ở nước ta: - Khai thác khoáng sản - Điện - Luyện kim - Cơ khí - Hoá chất - Dệt, may mặc - Chế biến lương thực, thực phẩm - Sản xuất hàng tiêu dùng. Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) ĐỀ BÀI kiểm tra cuối học kì I- Môn Lịch sử. ( Lớp 5) (Thời gian làm bài: 40 phút) * Đề bài: Câu 1: Các sự kiện lịch sử sau ứng với các nhân vật lịch sử nào? a, Không tuân theo lệnh vua giải tán nghĩa binh, cùng nhân dân chống quân xâm lược. b, Cuộc phản công ở kinh thành Huế. c, Phong trào Đông du . d, Đề nghị tân canh đất nước. e, Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. g, Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Câu 2: Vào đầu thế kỷ XX, trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những gia cấp tầng lớp mới nào? Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu, ai là người chủ trì, kết quả của hội nghị thế nào? Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã làm gì để chống lại “ giặc đói” và “ giặc dốt”? * Đỏp ỏn và thang điểm: Câu 1 ( 3 điểm) a, Trương Định. b, Tôn Thất Thuyết. c, Phan Bội Châu. d, Nguyễn Trường Tộ e, Nguyễn Ái Quốc. g, Bác Hồ. Câu 2: (1 điểm) Công nhân , chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức, Câu3: (3 điểm) - Địa điểm Hồng Công( Trung Quốc) - Người chủ trì : Nguyễn Aí Quốc. - Kết quả của hội nghị: Hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lỗi cách mạng nước ta. Câu 4: (3 điểm) - Cả nước lập “ Hũ gạo cứu đói”, “ Ngày đồng tâm”, dành gạo cho người nghèo và đẩy mạnh sản xuất. - Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động, trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được đi học. Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) ĐỀ BÀI kiểm tra cuối học kì I- Môn Tiếng việt . ( Lớp 5) (Thời gian: 40 phút) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Hỡnh thức bốc thăm, đọc một đoạn trong những bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong học kì I, trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu của GV. II. Đọc - hiểu: (5 điểm) *Đọc thầm bài văn chưa đặt tờn bài trong sách Tiếng Việt 5 (trang175, 176). Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau: 1. Đặt tên cho bài văn trên ? 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì ? 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì ? 4. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió ? 5. Tìm trong bài văn những từ đồng nghĩa với từ to lớn? 6. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.”, có cặp từ trái nghĩa nào? 7. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền buồm đi.” Có mấy quan hệ từ? Đó là những quan hệ từ nào? B. Kiểm tra viết: I. Chính tả ( Nghe - viết): Người gác rừng tí hon (Từ đầu ...Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ?) SGK Trang - 124. II. Tập làm văn: - Tả một người thân trong gia đình em hoặc một người mà em quý mến. Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Hướng dẫn chấm : BÀI kiểm tra cuối học kì I- Môn Tiếng việt 5 (Thời gian: 40 phút) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - HS đọc (học thuộc lòng) trôi chảy, lưu loát, diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học trong học kì I; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài. Tuỳ mức độ đọc để cho điểm. II. Đọc - hiểu: (5 điểm) - Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu được (0,5 điểm); - Từ câu 5 đến câu 7 mỗi câu được (1 điểm). 1. Đặt tên cho bài văn: Những cánh buồm. 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm: Nước sông đầy ắp. 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với: Màu áo của những người thân trong gia đình. 4. Câu văn tả đúng một cánh buồm căng gió là: Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ. 5. Trong bài có những từ đồng nghĩa với từ to lớn là: lớn, khổng lồ. 6. Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” Có cặp từ trái nghĩa là: ngược / xuôi. 7. Trong câu văn trên có ba quan hệ từ đó là các từ: còn, thì, như. B. Kiểm tra viết:(10 điểm) I. Chính tả:(5 điểm) Nghe - viết đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (5 điểm) - Mỗi lỗi sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0, 5 điểm). - Nếu chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao , không đúng li, không đúng khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì (trừ 1 điểm / toàn bài) II. Tập làm văn: (5 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bài văn tả người đủ cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo đúng yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Tuỳ mức độ sai sót của HS để cho điểm: Từ 0,5. - đến 5.0 điểm Trường th&thcs minh tiến (Năm học : 2012 - 2013) Bài kiểm tra cuối HọC kỳ I - môn TIếNG VIệT 5 ( Đọc-hiểu lt&c ) (Thời gian: 35 phút ) Họ và tên: lớp 5 *Đọc thầm bài văn chưa đặt tờn bài trong sách Tiếng Việt 5 (trang175, 176). Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau: 1. Đặt tên cho bài văn trên ? 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì ? 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì ? 4. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió ? 5. Tìm trong bài văn những từ đồng nghĩa với từ to lớn ? 6. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.”, có cặp từ trái nghĩa nào ? 7. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền buồm đi.” Có mấy quan hệ từ ? Đó là những quan hệ từ nào ? Thang điểm 5 Tổng điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 Điểm đạt được
File đính kèm:
- BAI KT HOC KY LẦN 2- LOP 5 2012-2013.doc