Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1
Họ và tên : .............................................
Lớp : Bốn/
Năm học : 2009 - 2010
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT KHỐI BỐN
ĐIỂM
LỜI PHÊ
BÀI LÀM
A/- KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
I/- Đọc thành tiếng ( 5 đ ) Giáo viên cho HS bốc thăm rồi đọc 1 bài.
1/- Ăng-co Vát.	2/- Con chuồn chuồn nước.	3/- Con chim chiền chiện.
II/- Đọc thầm và làm bài tập ( 5 đ ) 
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Một nhà vua đã từng nói : "Con người là động vật duy nhất biết cười."
Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoải, thoả mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Bởi vậy, có thể nói : ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
Theo báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI
Khoanh vào ý đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1 : Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
a) Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ.
b) Vì khi cười, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất. 
c) Vì khi cười, làm con người có cảm giác sảng khoải, thoả mãn.	
d) Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoải, thoả mãn.
Câu 2 : Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
a) Để kéo dài thời gian điều trị bệnh.	
b) Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
c) Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tốn rất nhiều tiền cho Nhà nước.
d) Để tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
Câu 3 : Em rút ra được điều gì qua bài này ?
a) Cần phải cười thật nhiều.
b) Cần biết sống một cách vui vẻ.
c) Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.
d) Nên cười đùa thoải mái ở nơi bến xe.
Câu 4 : Em cho biết từ in đậm Điều trị có nghĩa là gì ?
a) Hết bệnh	
b) Còn bệnh
c) Chữa bệnh	
d) Khám bệnh
Câu 5 : Xác định vị ngữ trong câu sau ?
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. 
a) Ở một số nước, người ta 
b) Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp 
c) người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. 
d) đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. 
Câu 6 : Trong câu sau có mấy từ láy ?
Bởi vậy, có thể nói : ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
a) 1 từ láy	
b) 2 từ láy
c) 3 từ láy	
d) 4 từ láy
Câu 7 : Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. 
Xác định trạng ngữ trong câu trên ?
a) người ta đã dùng biện pháp gây cười 
b) Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp 
c) người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. 
d) Ở một số nước
Câu 8 : Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
a) Bổ sung ý nghĩa phương tiện trong câu.
b) Bổ sung ý nghĩa nguyên nhân trong câu.
c) Bổ sung ý nghĩa thời gian trong câu.
d) Bổ sung ý nghĩa nơi chốn trong câu.
Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1
Họ và tên : .............................................
Lớp : Bốn/
Năm học : 2009 - 2010
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT KHỐI BỐN
ĐIỂM
LỜI PHÊ
BÀI LÀM
B/- KIỂM TRA VIẾT : ( 10 đ )
I/- Chính tả nghe – viết ( 5 đ ) 
Đường đi Sa Pa
( Từ đầu ..... đến liễu rủ )
(SGK.TV4.T2– trang 102)
II/- TẬP LÀM VĂN : ( 5 đ )
Đề bài : Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1
Họ và tên : .............................................
Lớp : Bốn/
Năm học : 2009 - 2010
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TOÁN KHỐI BỐN
ĐIỂM
LỜI PHÊ
BÀI LÀM
A/- PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 6 đ )
Khoanh vào câu trả lời đúng
Câu 1 : Chữ số 7 trong số 47638 chỉ :
a) 7	b) 70	c) 700	d) 7000
Câu 2 : Số nào chia hết cho 3 ?
 a) 430	b) 431	c) 432	d) 433
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 4m2 18dm2 = .......... dm2 
a) 400	b) 418	c) 408	d) 4018
Câu 4 : Số liền sau của số 99999 là :
a) 1 nghìn	b) 10 nghìn	c) 100 nghìn	d) 1 triệu
Câu 5 : Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
a) 	b) 	c) 	d) 
Câu 6 : Kết quả của phép nhân 215 x 42 là :
a) 9300	b) 9030	c) 9003	d) 9130
Câu 7 : Kết quả của phép chia 12864 : 32 là :
a) 420	b) 204	c) 402	d) 240
Câu 8 : Cho phép tính + có kết quả là :
a) 	b) 	c) 	d) 
Câu 9 : Cho phép tính - có kết quả là :
a) 	b) 	c) 	d) 
Câu 10 : Cho phép tính : có kết quả là :
a) 	b) 	c) 	d) 
Câu 11 : Tỉ số của 9 và 7 là : 
a) 	b) 	c) 7	d) 9
Câu 12 : Hình bình hành có độ dài đáy 4 dm, chiều cao 34 cm. Vậy diện tích hình bình hành đó là bao nhiêu ?
a) 136 dm2 	b) 136 cm2 	c) 1360 cm2 	d) 1360 cm
B/- PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 đ )
Câu 1 : Một cửa hàng tuần đầu bán được 473 m vải, tuần sau bán được ít hơn tuần đầu 78 m vải. Hỏi cả hai tuần bán được bao nhiêu mét vải ? ( 1,5 đ )
Câu 2 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 247 m , chiều dài hơn chiều rộng 45 m. Tính diện tích của thửa ruộng đó ? ( 2,5 đ )
Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1
Họ và tên : .............................................
Lớp : Bốn/
Năm học : 2009 - 2010
Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : KHOA HỌC KHỐI BỐN
ĐIỂM
LỜI PHÊ
BÀI LÀM 
A/- TRẮC NGHIỆM : ( 6 đ )
Khoanh vào câu trả lời đúng 
Câu 1 : Năm 1805, một thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ ?
a) 9 cấp độ	b) 11 cấp độ	c) 13 cấp độ	d) 15 cấp độ	
Câu 2 : Những nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm ?
a) Khói, khí độc, bụi, vi khuẩn	b) Khói, khí độc
c) Khí độc, bụi	d) Vi khuẩn, khói
Câu 3 : Âm thanh truyền được qua những đâu ?
a) Chất rắn, chất lỏng.	b) Không khí, chất rắn, chất lỏng.
c) Không khí, chất rắn.	d) Không khí, chất lỏng.
Câu 4 : Ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho gì ?
a) Cho tai	b) Cho mũi	c) Cho miệng	d) Cho mắt
Câu 5 : Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng cái gì ?
a) Nhiệt điện	b) Nhiệt đới	c) Nhiệt kế	d) Nhiệt độ
Câu 6 : Động vật cần gì để sống ?
a) Nước, không khí	b) Nước, thức ăn
c) Nước, ánh sáng, thức ăn	d) Nước, không khí, thức ăn, ánh sáng
Câu 7 : Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh vào khoảng bao nhiêu độ C ?
a) 350C	b) 370C	 	c) 390C	 d) 410C
Câu 8 : Để sống và phát triển bình thường thực vật cần gì ?
a) Thực vật cần nước
b) Thực vật cần chất khoáng, không khí
c) Thực vật cần không khí, ánh sáng	
d) Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng
Câu 9 : Nhờ đâu ta nhìn thấy được các vật ?
a) Nhờ có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
b) Nhờ có mặt trăng và không khí
c) Nhờ mặt trời và không khí
d) Nhờ mắt và vật
Câu 10 : Vật nào sau đây tự phát sáng ?
a) Trái Đất	b) Mặt Trăng	c) Mặt Trời	d) Vì Sao
Câu 11 : Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ (như chất bột đường) ?
a) Con người	b) Con người, thực vật
c) Động vật	d) Thực vật
Câu 12 : Trong quá trình sống, động vật cần lấy gì vào cơ thể ?
a) Khí oxy, khí các bon nic	b) Nước, khí ni tơ
c) Nước, các chất hữu cơ, khí oxy	d) Khí oxy, nước, ánh sáng
B/- TỰ LUẬN : ( 4 đ )
Câu 1 : Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì ( 2 đ )
Câu 2 : Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ? ( 2 đ )
Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 1
Họ và tên : .............................................
Lớp : Bốn/
Năm học : 2009 - 2010
Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ KHỐI BỐN
ĐIỂM
LỜI PHÊ
BÀI LÀM 
A/- LỊCH SỬ : ( 5 đ )
I/- PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ )
Khoanh vào câu trả lời đúng
Câu 1 : Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào ?
a) Năm 1802	b) Năm 1820	c) Năm 1805	d) Năm 1810
Câu 2 : Chiến thắng Chi Lăng do ai chỉ huy ?
a) Lê Hoàn	b) Lê Lợi	c) Ngô Quyền	d) Lý Thường Kiệt
Câu 3 : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long năm nào ?
a) 1785	b) 1787	c) 1786	d) 1788
Câu 4 : Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
a) Kéo quân ra Bắc để tiến vào Thăng Long	
b) Kéo quân ra Bắc hợp tác với chính quyền họ Trịnh
c) Kéo quân ra Bắc đánh nhà Thanh
d) Kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh
Câu 5 : Huế đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới vào ngày tháng năm nào ?
a) 10/12/1993	b) 11/12/1993 	c) 12/12/1993	d) 11/12/1994
Câu 6 : Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình gì ?
a) Trường học	b) Chùa chiền	c) Đê điều	d) Lăng tẩm
II/- PHẦN TỰ LUẬN : ( 2 đ )
Câu 1 : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? ( 1 đ )
Câu 2 : Vua Quang Trung có những chính sách gì để phát triển kinh tế, văn hoá đất nước ? ( 1 đ )
B/- ĐỊA LÍ : ( 5 đ )
I/- PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ )
Câu 1 : Đồng bằng Nam Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
a) Sông Mê Công và sông Hồng	b) Sông Mê Công và sông Đồng Nai	
c) Sông Đáy và sông Đồng Nai	d) Sông Hồng và sông Đồng Nai
Câu 2 : Sông Mê Công đổ ra biển bằng mấy cửa ?
a) 7 cửa	b) 8 cửa	c) 9 cửa	d) 10 cửa
Câu 3 : Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào ?
a) Đồng Nai	b) Mê Công	c) Lô	d) Sài Gòn
Câu 4 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì ?
a) Đồng bằng nằm ở ven biển.	b) Đồng bằng có nhiều cồn cát.	
c) Đồng bằng có nhiều đầm, phá.	d) Núi lan ra sát biển.
Câu 5 : Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên bao nhiêu năm ?
a) 300 năm	b) 400 năm	c) 500 năm	d) 600 năm
Câu 6 : Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi có nhiều bãi biển đẹp liền kề bên núi nào ?
a) Bà Đen	b) Ông Cấm	c) Non Nước	d) Ngự Bình
II/- PHẦN TỰ LUẬN : ( 2 đ )
Câu 1 : Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta ? ( 1 đ )
Câu 2 : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ ? ( 1 đ )

File đính kèm:

  • docCuoi hoc ki 2 NH 2009 2010.doc