Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Vạn Thiện

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Vạn Thiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học 
VẠN THIỆN
Đề kiểm tra định kỳ Cuối kỳ II
(Năm học : 2010 - 2011)
Môn Lịch sử : lớp 4 (30 phút) 
Họ và tên Lớp  
 Câu 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn sau để nói về kết quả
 của cuộc khẩn hoang ở Đàng trong.
Ruộng đất.........................................................,xóm làng...................................... và phát triển. Tình đoàn kết...................................................ngày càng............................
Câu 2:: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
1, Nhà Nguyễn thành lập năm:
A. 1858
C. 1789
B. 1802
2, Nhà Nguyễn chọn kinh đô là:
A. Thăng Long
C. Huế
B. Hoa Lư
3, Nội dung của "Chiếu khuyến nông" là:
A. Chia ruộng đất cho nông dân.
C. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ 
B. Chia thóc cho nông dân.
 cày cấy, khai phá ruộng hoang.
4, Vua Quang Trung đề cao chữ nôm nhằm:
A. Phát triển kinh tế
C. Bảo vệ chính quyền
B. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc
Câu 3: Em hãy điền tiếp vào chỗ trống nội dung thích hợp để phán ánh công lao to lớn của các nhân vật lịch sử sau đây:
- Các vua Hùng:..
- An Dương Vương: .
.
- Lý Công Uẩn: .
.
-Lương Thế Vinh: ..
Trường tiểu học 
VẠN THIỆN
Đề kiểm tra định kỳ Cuối kỳ II
(Năm học : 2010 - 2011)
Môn Địa lý: lớp 4 (30 phút) 
Họ và tên Lớp  
Câu 1: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp.
 	A	B 
1.Tây Nguyên
a. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước.
2. Đồng bằng Bắc Bộ
b. Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
3. Đồng bằng Nam Bộ 
c. Vựa lúa thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
4. Các đồng bằng duyên hải miền Trung
d. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển.
5. Hoàng Liên Sơn
e. Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.
6. Trung du Bắc Bộ
g. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a- pa- tít để chế biến phân bón.
Câu 2: Đánh dấu X vào ô trống trước những câu trả lời đúng:
 a, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế - du lịch lớn nhất cả nước.
 b,Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ.
 c, Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông.
 d, Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá.
 e, Khoáng sản và hải sản là hai tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta.
Câu 3: Hãy kể tên một số dân tộc sống ở:
a, Dãy Hoàng Liên Sơn:..
b, Tây Nguyên:..
..
c, Đồng bằng Bắc Bộ:...............
. d. Đồng bằng Nam Bộ:...........................
..
e, Các đồng bằng duyên hải miền Trung:...........................................................................
............................................................................................................................................ 
Trường tiểu học
VẠN THIỆN
hướng dẫn đánh giá Môn Lịch sử & địa lý lớp 4
Đề kiểm tra định kỳ Cuối kỳ II
Năm học: 2009 - 2010
I/ Phần lịch sử. (10 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
Điền như sau:
- Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
( Điền đúng mỗi chỗ chấm -> 0,5 điểm)
Câu 2: (4 điểm). Đáp án: 
1 - B	3 - C	(Mỗi ý đúng -> 1 điểm)
2 - C	4 - B
Câu 3: (4 điểm). Có thể điền như sau:
- Các vua Hùng: Lập nên nước Văn Lang; xây dựng kinh đô ở Phong Châu
- An Dương Vương: Lập nên nước Âu Lạc; xây dựng kinh đô ở Cổ Loa; xây thành cổ Loa
- Lý Công Uẩn: Lập nên nhà Lý; Đổi tên nước là Đại Việt; dời kinh đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long
- Lương Thế Vinh: Tập hợp những kiến thức toán học đương thời để soạn cuốn "Đại thành toán Pháp"
(Mỗi ý đúng -> 1 điểm)
II/ Phần Địa Lý (10 điểm).
Câu 1: (3điểm).Nối mỗi ý đúng -> 0,5 điểm, nối như sau:
1 - b	3 - a	5 - g 
2 - c	4 - d	6 - e
Câu 2: (3điểm). Đánh dấu X vào các ý đúng: b - c - e
(Mỗi ý đúng -> 1 điểm)
Câu 3: (4 điểm). Kể tên được một số dân tộc sống ở: 
a, Dãy Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông....
b, Tây Nguyên: Gia - rai, Ê - đê, Ba-na, Xơ-đăng.....
c, Đồng bằng Bắc Bộ: Chủ yếu người Kinh......
d. Đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm , Hoa.....
e, Các đồng bằng duyên hải miền Trung: Kinh, Chăm.....
 (Mỗi ý đúng -> 0,8 điểm)
Họ và tên:.....................
Lớp :
Trường tiểu học Vạn Thiện
Bài kiểm tra định kì cuối học kì Ii
Năm học 2010 - 2011
Môn: Toán 4 
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án án đúng.
Câu 1: Trong các số : 43673; 35781; 56899; 58437 số chia hết cho 9 là :
A. 43673
B. 35781
C. 56899
D. 58437 
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong 4m2 6dm2 = ..dm2 là:
A. 46
B. 406
C. 4006
C. 40006
Câu 3: Phân số bằng phân số là:
A. 
B.
C.
D. 
 Ghi kết quả vào chỗ chấm.
Câu 5: Trung bình cộng của 137; 248 và 395 là:..........................................
II.Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 235 325	b) 10 1598 : 287
.................................................................................................................	.....................................................................................................................
................................................................................................................	.....................................................................................................................
...............................................................................................................	.....................................................................................................................
................................................................................................................	.......................................................................................................................
..................................................................................................................	.......................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm): Tính:
a) - =..................................................................................................... b) : = ...............................................................................
.................................................................................................................................... ..................................................................................
................................................................................................................................... ..................................................................................
Câu 3: Tính x: (1điểm)
a) x : 436 = 154 b) x – 345 = 6 249 
Câu 4: (3 điểm) 
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 35m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó ? 
 Bài giải:
Câu 5: (1 điểm ): Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 67 + 15 + 33 + 85 b) 25 34 4
_
______________________________________
Phòng gd&đt Nam Sách
Trường tiểu học an sơn
hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì cuối kì II
Năm học 2010 - 2011
môn Toán: lớp 4
Ngày kiểm tra:tháng.năm 2011
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp số:180 cm2
Câu 5: 260
Câu 6: VD 12 345
II. Phần tự luận: 7 điểm.
Câu 1: ( 1,5 điểm ): Tính:
	HS trình bày cách tính và tính đúng mỗi phần được 0.5 điểm.
Câu 2: Tính x ( 3 điểm) 
	HS trình bày và tính đúng giá trị của x, phần a được 0,5 điểm. Phần b được 1 điểm.
Câu 3: ( điểm ) 
	HS viết câu trả lời và tính đúng tổng số phần bằng nhau được 0.5 điểm.
	Viết câu trả lời và tính đúng mỗi cạnh của thửa ruộng được 0,75 điểm.	Viết câu trả lời và tính đúng diện tích thửa ruộng được 0.5 điểm.
	Viết đúng đáp số được 0,5 điểm.
Câu 4: ( 1 điểm ): Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 67 + 15 + 33 + 85 b) 25 34 4
HS trình bày cách tính và tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
Nừu chỉ tính đúng nhưng không tính bằng cách thuận tiện cho một nửa số điểm.
Nhóm giám khảo thống nhất đáp án và chấm mẫu trước khi chấm.

File đính kèm:

  • docDE THI LAI DLLS L4.doc