Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên::....................................................................Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG: ................................................ NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TOÁN - LỚP 4
 	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
A- Phần 1: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) 4 phút 8 giây = ................ giây. Cần điền vào chỗ chấm số:
	A. 48	B. 408 	C. 248 	D. 480 
2) Trong các số 52; 245; 228; 3242 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 ? 
	A. 52	B. 245	C. 228 	D.	 3244
3) Trong các phân số sau: , , , phân số nào tối giản?
	A. 	B. 	C. 	D. 
4) Số hình bình hành trong hình vẽ là:
A.	 4 hình.
5 hình
6 hình.
9 hình
B-	Phần 2: (6 điểm)
	Bài 1: ( 2 điểm): 	Tìm Y: 
	a) : Y = 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............................................................................................................................
 b) + Y = 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.........................................................................................................................................................................................
Không viết vào phần gạch chéo này
	Bài 2: (2 điểm) Tính: 
	a) = ......................................................................................................
	b) = ......................................................................................................
	c) x = ......................................................................................................
	d) = ......................................................................................................
	Bài 3: (2 điểm)
	Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái.
	Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài giải:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên::....................................................................Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG: ................................................ NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 	Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
 Phần 1: Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1-	Đọc thành tiếng: (6 điểm)
	Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 (SGK-Tiếng Việt lớp 5/ Tập2)
2-	Bài tập: (4 điểm)
 Câu 1: (1,5 điểm) Đọc thầm đoạn trích của bài “Tình quê hương” (Phần phụ bản của đề thi). 
	* Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (nhân) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Những chi tiết nào thể hiện lòng yêu quê hương tha thiết của anh bộ đội? 
 ¨ Đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ.	
 ¨ Đăm đắm nhìn; quyến rũ, nhớ thương; mãnh liệt, day dứt.
 ¨ Mảnh đất cọc cằn; sương xuống dày đặc.
Đoạn 2 của bài “Làng mạc...thời thơ ấu” nói về điều gì là chủ yếu? 
 ¨ Nói về tình yêu quê hương.	
 ¨ Nói về những kỉ niệm thời thơ ấu ở quê hương.
 ¨ Nói về cảnh đẹp ở quê hương.
Em hiểu thế nào là đăm đắm nhìn?
	 ¨ Nhìn rất lâu.
	 ¨ Nhìn khắp 4 phía.
	 ¨ Nhìn hết sức chăm chú, với vẻ say mê, tha thiết.
 Câu 2: (1 điểm)	 Cho câu văn sau: Khung cảnh xung quanh tôi bắt đầu mờ dần rồi trắng xoá.
Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu: 
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Câu 3: (1,5 điểm) 	Đặt 3 câu nói về việc học tập và sinh hoạt của em:
Câu kể : ............................................................................................................
Câu hỏi:............................................................................................................
Câu khiến: .......................................................................................................
Không viết vào phần gạch chéo này
Phần 2: Kiểm tra viết: (10 điểm)
1.	Chính tả: (5 điểm)
 GV đọc cho học sinh viết bài: “Trăng lên” sách Tiếng Việt 4 - tập2 trang 170.
2.	Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
Họ và tên::....................................................................Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG: ................................................ NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TNXH - LỚP 4
 	Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
A-	 KHOA HỌC:
Câu 1: (6 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng nhất:
a) Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước trong đất?
	¨ Rễ	
	¨ Thân
 ¨ Hoa
 ¨ Lá	
b)	Động vật cần gì để sống?
Ánh sáng	
Không khí
Nước
Thức ăn
Ánh sáng, không khí, nước, thức ăn.
c)	Trong tự nhiên có rất nhiều chuổi thức ăn. Các chuổi thức ăn thường bắt đầu từ đâu?
Thực vật
Động vật.
Câu 2: (4 điểm) Nêu vai trò của không khí đối với thực vật.
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
B-	 LỊCH SỬ:
Câu 1: (4 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng:
a)	Nội dung chiếu khuyến nông của vua Quang Trung là:
Chia ruộng đất cho nông dân.
Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.	
b)	Nhà Nguyễn đã chọn kinh đô là:
Thăng Long.
Hoa Lư.
Cổ Loa.
Huế.
Câu 2: (3 điểm) Nhà Hậu Lê đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước?
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
Không viết vào phần gạch chéo này
Câu 3: (3 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Nhân vật Lịch sử
Công lao lớn của họ
Các vua Hùng 
................................................................................................................................................
Hai bà Trưng
................................................................................................................................................
Ngô Quyền
................................................................................................................................................
Đinh Bộ Lĩnh
................................................................................................................................................
Lê Hoàn
................................................................................................................................................
	C-	 ĐỊA LÍ: (10 điểm)
Câu 1: (4 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng:
a)	Nơi sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất nước ta:
Tây Nguyên
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Trung du bắc bộ
b)	Lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là:
 Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông,...
 Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng, ...
Câu 2: (6 điểm)
a)	Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta?
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	.................................................................................................................................
	.................................................................................................................................
b)	Kể tên một số hải sản quý ở vùng biển nước ta:
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
PHỤ BẢN ĐỀ THI CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Tình quê hương
	Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đắm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
	Làng mạc bị tàn phá, nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười đi móc con da dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho tôi vài cái bánh rợm; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều, ngâm thơ; những tối liên hoan xã, nghê cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.
	Khung cảnh xung quanh tôi bắt đầu mờ dần rồi trắng xoá, sương xuống dày đặc đến không còn trông rõ một cái gì nữa. Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải thứ mùi nào khác có thể gọi tên được, có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi ... Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt, mùi vị của quê hương.
	(Nguyễn Khải)

File đính kèm:

  • docDe thi CKII-K4.doc
  • docDap an CKII.doc