Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Hưng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : 	
Lớp 4.. Trường Tiểu học Yên Hưng
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: Tiếng Việt
A. Kiểm tra Đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi và bài tập sau( 5 điểm)
Một ngày ở Đê Ba
 Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như nnhững dải lụa. Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. 
 Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày mới bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
 Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước mới đào.Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà các chị sửa soạn khung cửi dệt vải.
 Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng, miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể chiều mới về. 
 Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dàn làm sáng lên những cụm bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước...Sương lam nhẹ bò lên các sườn núi.Mặt trời gác bóng, những tia nắng hắt lên các vòm cây...
 Buổi tối, ở làng thật vui.Lớp thanh niên ca hát nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ- rưng dìu dặt vang lên. 1. Làng Đê Ba nằm ở vùng nào trên đất nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Tây Nguyên
C. Vùng ven biển
2. Từ ngữ nào trong bài cho em biết vùng đất của Đê Ba ?
A. Tiếng chiêng
B. Tiếng cồng
C. Tiếng đàn tơ-rưng
3. Bài văn tả cảnh sinh hoạt của làng mới định cư theo trình tự nào ?
A. Thời gian
B. Không gian
C. Cả thời gian và không gian
4. Vì sao buổi trưa trong làng thường vắng người ?
A. Vì mọi người đi ngủ trưa
B. Vì đồng bào đi làm ruộng chiều tối mới về
C. Vì nắng to và gay gắt, mọi người không ra ngoài
5. Làng Đe Ba vui nhất vào lúc nào ?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
5. Đoạn đầu của bài văn có mấy câu kể Ai làm gì ?
A. 4 câu
B. 5 câu
C. 6 câu
6. Trong câu: Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ- rưng dìu dặt vang lên.Là kiểu câu gì?
A. Câu kể Ai là gì?
B. Câu kể Ai làm gì ?
C. Câu kể Ai thế nào ?
7. Gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ trong những câu trên là trạng ngữ chỉ gì ?
 Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển.
- Trạng ngữ trong câu trên là trạng ngữ chỉ 
8. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Nắng nhạt dàn làm sáng lên những cụm bông lau trong gió.
B.Kiểm tra viết 
I. Chính tả ( 5 điểm)
II. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy viết một bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích.
Họ và tên : 	
Lớp 4.. Trường Tiểu học Yên Hưng
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: Toán
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1 Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
A. 
B. 
C. 
D. 
2. Phân số nào nhỏ hơn 1 ?
A. 
B. 
C. 
D. 
3. Biết a = 6; b = 7 . Tỉ số của a và b là:
A. 
B. 
C. 
D. 
4. Chữ số 4 trong số 23 4560 chỉ:
A. 40 000
B. 4 000
C. 400
D. 40
5. Một rổ cam có 25 quả. Hỏi có bao nhiêu quả ?
A. 25 quả
B. 30 quả
C. 35 quả
D. 40 quả
6. Cho hình ABCD như hình vẽ. Biết AC = 4 cm, AD = 6 cm. Diện tích hình thoi ABCD là:
 A. 10 cm2
 B. 24 cm2
 C. 12 cm
 D. 12 cm2
 A
 B D
C
Bài 2: Tính
a). + 
.
.
.
.
b). - 
.
.
.
.
c). + - 
..
..
..
..
d). - : 
.
.
.
.
Bài 3: Hai thùng chứa tất cả 60 l dầu, biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4: Tính nhanh:
 + + + 
Họ và tên : 	
Lớp 4.. Trường Tiểu học Yên Hưng
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: Khoa học
I. Phần trắc mghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Để tránh bị huyết áp cao, cần hạn chế :
Ăn ngọt 
Ăn cay
C. Ăn mặn
2. Các bệnh liên quan đến nước là:
A. Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột
B. Viêm phổi, lao, cúm
C. Các bệnh về tim mạch huyết áp cao
 3. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng.
Muối tinh
 B. Bột ngọt
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt
4. Chất tan trong nước là
A. Đường
B. Bột gạo
 C. Cát
 D. Bột mì
5. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
 A.Thạch quyển.
B. Thuỷ quyển
C. Khí quyển.
D. Sinh quyển
6. Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
Khi vật phát ra ánh sáng.
Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu và vật.
Khi vật được chiếu sáng.
Khi có ánh sáng đi thẳng vào vật đó truyền vào mắt ta
7. Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân, và đẻ nhiều trứng .
 A. Tăng nhiệt độ
B. Tăng đèn chiếu sáng.
C. Tăng khí ô xi.
8. Những việc không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt.
Nhìn trực tiếp mặt trời vào ngày trời nắng gắt.
Không nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn.
Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râmkhi đi ra ngoài trời nắng.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
Câu 2: Bạn sẽ làm gì khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thưòng ?
Họ và tên : 	
Lớp 4.. Trường Tiểu học Yên Hưng
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: lịch sử
Phần I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Thành Cổ Loa có dạng :
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình thang
D. Hình xoáy trôn ốc
2. Năm vua Lí Thái Tổ dời đô ra thành Đại La : 
A. 938
B. 1010
C. 981
3. Mục đích của quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long là:
	A. Lật đổ chính quyền họ Trịnh.
	B. Thống nhất giang sơn.
	C. Cả hai ý trên.
4. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược :
A. Nam Hán
B. Tống
C. Mông, Nguyên
D. Minh
5. Ngô Quyền đã chiến thắng quân xâm lược nào trên sông Bạch Đằng ?
 A. Quân Nam Hán
B. Quân Tống
C. Quân Tần
6. Nhà Nguyễn chọn kinh đô là:
A. Thăng Long
B. Hoa Lư
C. Huế
D. Cổ Loa
Phần II. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Câu 1. Vì sao có cuộc chiến tranh Nam Triều- Bắc Triều ?
Câu 2. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã đem lại kết quả gì?
Họ và tên : 	
Lớp 4.. Trường Tiểu học Yên Hưng
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: địa lí
I. Phần trắc mghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. ở Tây Nam Bộ người dân thường làm nhà ở:
Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.
Rải rác khắp nơi
Trên các khu đất cao
Gần các cánh đồng
2.Thành phố Sài Gòn được mang tên là thành phố Hồ Chí Minh từ năm:
 A. 1974 B. 1975 C. 1976 D. 1977
3. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
Đồng bằng nằm ở ven biển
Núi lan ra sát biển
Đồng bằng có nhiều cồn cát
Đồng bằng có nhiều đầm phá
4.Thành phố được mệnh danh là thiên đường của các loài hoa, nổi tiếng về rừng thông và thác nước  là thành phố:
 A. Hà Nội
B. Hồ Chí Minh
C. Đà lạt
D. Cần Thơ 
5. Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ ?
Đất phù sa, đất mặn.
Đất mặn, đất phèn.
Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
6. Biển Đông bao bọc các phía nào của nước ta?
A. Phía Bắc và phía Tây
B. Phía Đông và phía tây
C. Phía Nam và phía Tây
D. Phía Đông, phía Nam, Phía Tây
II. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
Câu 2: Kể tên một số hải sản quý ở vùng biển nước ta ?

File đính kèm:

  • docBai kiem tra dinh ki cuoi nam Toan 4.doc