Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm 2013 Họ và tên:.......................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5.. Năm học: 2012 – 2013. Môn: TOÁN – Khối 5 Thời gian: (40’) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: A) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào? A- Hàng đơn vị B- Hàng trăm C- Hàng phần trăm D- Hàng phần nghìn 2.Hỗn số viết dưới dạng phân số là: A. B. C. D. 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 2m3 = ..dm3 là: A. 20000 B. 2000 C. 2 00 D. 20 4. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: A. 12% B. 32% C. 45% D. 60% 5. Diện tích hình thang ABCD là: A A. 18dm 4 dm B 3,6dm B. 36dm C. 36dm2 6dm D C D. 18dm2 6. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là: A. 240cm3 B. 240cm2 C. 240cm D. 36cm2 B) Đúng ghi Đ, sai ghi S 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 2 giờ 45 phút = 2,45 giờ giờ = 15 phút 2. Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: 26,1 26,099 0,89 0,91 Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 3256,34 + 1428,57 b) 576,40 – 159,28 . . . c) 625,04 Í6,5 d) 125,76 : 1,6 . . . . Bài 2: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải: .. . . .. . . . .. Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải: . . .. . . .. . .. Bài 4: Bạn An làm một cái hộp hình lập phương bằng bìa có cạnh 10 cm. Tính thể tích cái hộp đó. Bài giải: . . .. . ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 5 Phần 1: A(1,5điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. 1.Khoanh vào D 2.Khoanh vào C 3.Khoanh vào B 4.Khoanh vào D 5.Khoanh vào B 6.Khoanh vào A B (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm . a. S - Đ b. > - < Phần 2: Bài 1: (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. a) + b) - c) d) 125,7,6 1,6 4684,91 417,12 312520 137 78,6 375024 096 4062,760 00 Bài 2: (2,5 điểm) Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là: 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (1 điểm) Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là : 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (1 điểm) Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là : 48 Í 4,5 = 216 ( km ) ( 0, 5 ) Đáp số : 216km Bài 3: (2 điểm) Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là : ( 0,25 ) (120 + 10): 2 = 65 (m) ( 0,25 ) (1 điểm) Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0,25 ) 120 – 65 = 55 (m) ( 0,25 ) Diện tích mảnh vườn là : ( 0,25 ) 65 Í 55 = 3575 (m2) ( 0,25 ) (1 điểm) Đáp số: 3575 (m2) ( 0,25 ) Bài 4: (1 điểm) Bài giải: Thể tích hình lập phương là : ( 0,25 ) 10 Í 10 Í 10 = 1000 (cm3) ( 0,5 ) Đáp số: 1000 cm3 ( 0,25 ) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học: 2012 – 2013. A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm). Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 29-34. Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài. II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm). Bài: Những cánh buồm SGK – TV 5 tập 2, trang 140,141 Bài làm trắc nghiệm. ( có đề kèm theo) B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút). I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm). Bài viết: Chim họa mi hót. Viết đoạn từ : “Chiều nào cũng vậy ... đến bóng đêm dài” SGK TV5/Tập 2 trang 123. II. Tập làm văn: (5 điểm). Đề bài: Tả cảnh trường em trước buổi học . ***************************************** Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm 2013 Họ và tên:.......................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5.. Năm học: 2012 – 2013. Môn: TIẾNG VIỆT– Khối 5 Thời gian: (40’) Điểm Lời phê của giáo viên BÀI TRẮC NGHIỆM Phần đọc thầm làm bài tập. Bài đọc: Những cánh buồm. SGK trang 140, 141. Tiếng việt 5 tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng từ câu 1 đến câu 7 và trả lời các câu hỏi 9, 10. 1. Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”? a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân. 2. Cụm từ nào tả người cha in trên cát? a. Cao lồng lộng. b. Tròn chắc nịch. c. Dài lênh khênh.. 3. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát? a. Thấp đậm đà. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lồng lộng. 4. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy? a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba. 5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì? a. Nhớ lại thời trai trẻ. b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ. c. Nhớ lại những năm thámg gắn bó với biển. 6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì? a. Để xem nó to bằng nào. b. Đi tìm cái mới, cái lạ. c. Để nó đưa con đi chơi xa. 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ của dấu ....... trong khổ thơ sau: “ Hạnh phúc khó khăn hơn. Mọi điều con đã thấy Nhưng là con ....... lấy Từ chính bàn tay con. a. Rành. b. Dành. c. Giành. 8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? “ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi” a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước. b. Dẫn lời nói trực tiếp. c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu. 9. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu? “ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm a. Trạng ngữ . b. Chủ ngữ .. c. Vị ngữ. .. 10. Đọc câu văn và cho biết tác dụng của dấu phẩy được dùng trong trường hợp nào ? Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. a) Dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu ghép . b) Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c) Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm). + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm). + Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm). + Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm). (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm). + Tốc độ đọc khoảng 120 chữ / 1 phút: 1 điểm. (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm). + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm). (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Mỗi câu đúng ghi (0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý đúng b c b a b b c c TN: Trong khu vườn ngập nắng vàng CN: các loài hoa VN: đua nhau khoe sắc thắm b , B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút). I. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm). Bài viết: Chim họa mi hót .(SGK TV5/Tập 2 trang 123) Viết đoạn từ : “Chiều nào cũng vậy ... đến bóng đêm dài” Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút). a) Thể loại : Miêu tả ( tả cảnh ) b) Nội dung : Tả cảnh trường em trước buổi học . Bài làm đạt được đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Biết chọn những nét tiêu biểu làm nổi bật về cảnh trường trước giờ vào lớp .Trọng tâm là tả các hoạt động của học sinh trước giờ vào lớp. c) Hình thức : Bài làm có trình tự hợp lí theo đúng thể loại văn tả cảnh, sắp xếp ý rõ ràng, mạch lạc. * Bài viết từ 20 đến 25 dòng. Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài. Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm 2013 Họ và tên:.......................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5.. Năm học: 2012 – 2013. Môn: KHOA HỌC – Khối 5 Thời gian: (40’) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? a. Mùa xuân và mùa hạ b. Mùa đông và mùa xuân. c. Mùa thu và mùa đông d. Mùa hạ và mùa thu. Câu 2: Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? a. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, b. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống sản xuất. c. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Để tránh lãng phí điện, ta cần chú ý điều gì? a. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. b. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà. c. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo. d. Tất cả các ý trên. Câu 4: Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. b. Năng lượng gió. c. Năng lượng nước chảy. d. Năng lượng mặt trời. Câu 5: Chất rắn có đặc điểm gì? a. Không có hình dạng nhất định b. Có hình dạng của vật chứa nó. c. Có hình dạng nhất định. Câu 6: Ếch thường đẻ trứng ở đâu? a. Trên khô. b. Dưới nước. c. Trên khô và dưới nước. Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? a. Không khí chuyển động. b. Không khí bay cao. c. Không khí bị ô nhiễm. Câu 8: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là : a. Mặt trời b. Mặt trăng c. Gió d. Cây xanh Phần II. Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? . . .. . . Câu 2: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? . . .. . . Câu 3: Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào ? Vì sao ? . . .. . . .. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC LỚP 5 Phần I: 4 điểm. Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng a d d a c b c a Phần II: 6 điểm. Mỗi câu đúng 2 điểm. Câu 1: - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân cà cộng đồng. - Một số tài nguyên thiên nhiên: nước, than, rừng, dầu mỏ Câu 2: - Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. - Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. - Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. - Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường Câu 3: - Chúng ta phải sử dụng tài nguyên có kế hoạch, đúng mục đích, khai thác hợp lí và tiết kiệm. -Vì tài nguyên có hạn nên không khai thác đúng thì sẽ bị cạn kiệt. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.) Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm. Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm 2013 Họ và tên: .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: ĐỊA LÍ – Khối 5 Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1: Hãy ghi vào ô trống Đúng ghi Đ, Sai ghi S. a. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích Châu Á. b. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. c. Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. d. Những mặt hàng công nghiệp của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô tô, hàng điện tử... Câu 2: Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Châu Phi a. Là châu lục lạnh nhất thế giới 2. Châu Nam Cực b. Khí hậu nóng và khô. Dân cư chủ yấu là người da đen. 3. Châu Mĩ c. Phần lớn là hoang mạc và xa- van, động vật có nhiều động vật có túi. 4. Châu Đại Dương d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng. Câu 3: Điền nội dung còn thiếu vào bảng sau: Tên nước Thuộc Châu lục 1. Trung Quốc 2. Việt Nam 3. Lào 4. Liên bang Nga. Câu 4: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? . . .. Câu 5: Nước ta có khí hậu gì? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? . . . . ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5 Câu 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a - Đ; b - S; c - S; d - Đ Câu 2: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. A B 1. Châu Phi a. Là châu lục lạnh nhất thế giới 2. Châu Nam Cực b. Khí hậu nóng và khô. Dân cư chủ yấu là người da đen. 3. Châu Mĩ c. Phần lớn là hoang mạc và xa- van, động vật có nhiều động vật có túi. 4. Châu Đại Dương d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng. Câu 3: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1 - Châu Á 2 - Châu Á 3 - Châu Á 4 - Châu Âu. Câu 4: 2 điểm. - Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: Có khí hậu gió mùa nóng ẩm, phù hợp cho canh tác, sản xuất lúa gạo. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ. Câu 5: 2 điểm. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Đặc điểm của khí hậu nước ta là: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.) Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm. Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm 2013 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: LỊCH SỬ – Khối 5 Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên Để ra. Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đất nước ta được độc lập thống nhất hoàn toàn vào ngày tháng năm nào? a. 30/4/1975 b. 26/4/1975 c. 24/4/1975 Câu 2: Sau bao nhiêu ngày đêm chiến đấu kiên cường gian khổ, bộ đội ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ? a. 55 ngày b. 56 ngày c. 57 ngày Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ là: a. Ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. b. Quân và dân ta đã đánh thắng thực dân Pháp. c. Thực dân Pháp đầu hàng vô điều kiện. Câu 4: Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở đâu ? a. Tỉnh Đắc Lắc. b. Tỉnh Bến Tre. c. Tỉnh Long An. Câu 5: Năm 1958, nhà máy nào ra đời ? a. Nhà máy diêm thống nhất. b. Nhà máy bánh kẹo Hà Nội. c. Nhà máy cơ khí Hà Nội. Câu 6: Ngày bầu cử Quốc Hội chung cho cả nước là ngày: a. 25- 4 – 1976. b. 26 - 4 – 1976. c. 27 - 4 – 1976. Câu 7: Tết Mậu Thân năm 1968, quân dân miền Nam đã làm gì ? a. Đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy khắp các thành phố, thị xã... b. Quân và dân miền Nam đánh Mĩ. c. Quân và dân miền Nam đồng loạt biểu tình, xuống đường. Câu 8: Hiệp định Pa-ri buộc đế quốc Mĩ làm gì ? a. Không được chiến đấu b. Đầu hàng vô điều kiện c. Phải rút quân khỏi Việt Nam. Phần II. Câu 1: Hãy điền các nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng sau: Nội dung Quyết định của kì họp thứ I, Quốc hội khoá VI Tên nước Quốc ca Thủ đô Thành phố Sài Gòn - Gia Định Quốc kì Câu 2: Em hãy nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước. . . .. . . .. Câu 3: Ta mở đường Trường Sơn để làm gì? . . .. . . .. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5 Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng a b a b c a a c Phần II. 6 điểm . Câu 1: 2,5 điểm (điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm) Nội dung Quyết định của kì họp thứ I, Quốc hội khoá IV Tên nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Quốc ca Là bài Tiến quân ca (Văn Cao) Thủ đô Hà Nội Thành phố Sài Gòn - Gia Định Thành phố Hồ Chí Minh Quốc kì Lá cờ đỏ sao vàng Câu 2: 2 điểm Vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước: - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những công trình thuỷ điện lớn bậc nhất Châu Á. Nhờ đập ngăn lũ Hoà Bình, đồng bằng Bác bộ thoát khỏi những trận lũ lụt khủng khiếp. Từ Hoà Bình điện đã về tới mọi miền Tổ Quốc. Câu 3: 1,5 điểm Ta mở đường Trường Sơn để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực.. cho chiến trường, góp phần to lớn và sự nghiệp giải phóng miền Nam. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
File đính kèm:
- DE KT CUOI KI 2 L5.doc