Đề Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 - Trường THCS Châu Văn Liêm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 - Trường THCS Châu Văn Liêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Châu Văn Liêm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2012-2013 Họ và tên:................................. Môn: Công nghệ 6 Lớp: 6A....... SBD.. Thời gian: 45 phút Ngày thi: Điểm Chữ ký Giám khảo Chữ ký Giám thị Lời phê của GV Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn những câu đúng nhất.(Mỗi câu 0.5 đ) 1/ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa ,thường là than củi là phương pháp: a Xào. b Hấp. c Nướng. d Rán. 2/ Để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố (vitamin),nhất là sinh tố dễ tan trong nước ta cần chú ý: a Ngâm lâu thực phẩm trong nước. b Đun nấu thực phẩm thật lâu. c Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ cao. d Không ngâm thực phẩm lâu trong nuớc. 3/ Để cho bữa ăn hàng ngày đở nhàm chán thì ta thường thay đổi món ăn.Vậy nên thay đổi như thế nào? a Thay đổi thức ăn hỗn hợp. b Thay đổi thức ăn khác nhóm. c Thay đổi khẩu vị d Thay đổi thức ăn trong cùng một nhóm 4/ Nếu cơ thể thừa chất béo thì sẽ sảy ra hiện tượng gì? a Ốm, đói. d Trí tuệ chậm phát triển. c Béo phì. d Bình thường. 5/ Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt là bao nhiêu độ c? a 00c 370c b 500c 800c c 1000c 1150c. d -200c -100c 6/ Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là: a Sự nhiễm trùng thực phẩm. b Sự nhiễm độc thực phẩm. c Sự nhiễm vi rút vào thực phẩm. d Sự nhiễm vi sinh học. II.Tự luận : ( 5 đ) 1./( 2 đ) Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? 2./( 1 đ) Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết thức ăn đó thuộc các nhóm nào? 3./( 2 đ) Thực đơn là gì?Hãy nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? MA TRẬN ĐỀ Tên bài ( Nội dung kiến thức ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Bài 18:các phương pháp chế biến thực phẩm 1 0.5 1 0.5 Bài 17:Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 2 0.5 9 0.5 2 01 Bài 21:Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình 3 0.5 10 0.5 2 01 Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí 4 II.2 1.5 II.1 2 3 3.5 Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm 5,6 1 7 0.5 3 1,5 Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn 8 0.5 II.3 2 2 2,5 Tổng số 8 4,5 4 3,5 1 2 13 10 Đáp án – thang điểm: A.Trắc nghiệm: 3 đ. _Mỗi câu 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c d d c c a B.Tự luận: 7 đ 1./ ( 3 đ) - Việc phân nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị thời tiếtMà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn. ( 1 đ) -Thức ăn được phân thành 4 nhóm: ( 1đ) +Nhóm giàu chất đạm. + Nhóm giàu chất đường bột. + Nhóm giàu chất khoáng, vitamin. + Nhóm giàu chất béo. 2./ ( 1,5 đ) - Trả lời theo suy nghĩ. 3./ ( 2,5 đ) -Thực đơn:Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.( 0.5 đ) -Nguyên tắc xây dựng thực đơn: ( 1.5 đ). + Thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với tính chất của bữa ăn. + Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. + Thực đơn không phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế.
File đính kèm:
- De thi HKII 2013.doc