Đề Kiểm Tra Học Kì II - Công Nghệ Lớp 6 - Trường TH&THCS Măng Đen

doc5 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kì II - Công Nghệ Lớp 6 - Trường TH&THCS Măng Đen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KONPLONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG TH-THCS MĂNG ĐEN
Năm học: 2012 – 2013
 Môn: Công nghệ - Lớp 6
 Thời gian: 45 phút 
 ( không kể thời gian phát đề)
Đề A
I.TRẮC NGHIỆM (3.0điểm)
 Hãy chọn chữ cái a, b, c, d đứng trước ý đúng trong các câu sau: 
1. Các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào không cần bảo quản lạnh? 
 a. Hạt đậu khô, gạo. b. Rau xanh. c. Thịt, cá. d. Tất cả các loại trên. 
2. Sinh tố có thể tan trong chất béo:	
 a. A, B, C, K. b. A, E, D, K. c. A, B, E, K. d. A, B, C, D. 
3. Phương pháp nào sau đây là phương pháp sử dụng nhiệt? 
 a. Nấu, kho. c. Rang, hấp.
 b. Trộn dầu giấm, muối chua. d. Cả A và C.
4. Đối với thực đơn dùng cho liên hoan, chiêu đãi thì cần:
 a. Chọn nhiều thực phẩm giàu chất đạm. 
 b. Chọn nhiều thực phẩm quý hiếm. 
 c. Chọn nhiều rau và chất đường bột. 
 d. Chọn thực phẩm đủ loại món theo thực đơn.
5. Có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào? 
 a. Giảm các chi tiêu cần thiết. c. Tiết kiệm chi tiêu, làm thêm ngoài giờ.
 b. Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. d. Mua vé số để có cơ hội trúng thưởng.
6. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
 a. Tươi ngon, không bị khô héo. c. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
 b. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc. d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất. 
 7. Thu nhập của gia đình là:
	 a. Tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do bố mẹ làm.	
	 b. Các khoản thu bằng tiền của các thành viên trong gia đình.
	 c. Tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật của các thành viên trong gia đình.
	 d. Các khoản thu bằng hiện vật của các thành viên trong gia đình.
 8. Khoảng cách giữa các bữa ăn hợp lý trong thời gian:
	 a. Từ 1 giờ đến 2 giờ.	c. Từ 3 giờ đến 4 giờ. 
	 b. Từ 2 giờ đến 3 giờ.	d. Từ 4 giờ đến 5 giờ. 
 9. Thực đơn cho các bữa ăn thường ngày cần:
 a. Chọn nhiều thực phẩm cần nhiều chất đạm.
	 b. Chọn nhiều rau và nhiều chất xơ cho đủ no.
	 c. Chọn đủ các loại thực phẩm ở 4 nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể.
	 d. Chọn nhiều thực phẩm nhiều chất béo và chất xơ. 
 10. Để đảm bảo an toàn khi mua sắm thực phẩm chúng ta cần:
	 a. Để thức ăn chín và sống chung với nhau.	
	 b. Chú ý đến hạn sử dụng ghi trên bao bì.
	 c. Chỉ cần mua thực phẩm phù hợp với kinh tế gia đình.
	 d. Rau, củ, quả không cần phải tươi. 
 11. Các món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: 
	 a. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. 
	 b. Thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. 
	 c. Rau muống luộc, cá rán, thịt heo nướng.
	 d. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán. 
 12. Đâu không phải là biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
	 a. Rửa tay trước khi ăn.	c. Vệ sinh nhà bếp.
 b. Rửa qua thực phẩm với nước.	d. Nấu chín thực phẩm. 
 II. TỰ LUẬN (7.0điểm)
Câu 1. (2.0điểm) 
 Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn như thế nào?
Câu 2. (2.0điểm) 
 Thế nào là bữa ăn hợp lí, nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình?
Câu 3. (3.0điểm)
 Gia đình em có 4 người, sống ở vùng nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Mỗi năm thu hoạch được 10 tấn thóc. Phân ra 2 tấn để ăn, số còn lại đem bán với giá 5000đ/ Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 5.500 000 đồng.
 a. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm?
 b. Bình quân mỗi tháng gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? 
 c. Em hãy tính chi tiêu hợp lý của trong gia đình trên trong một tháng để gia đình tiết kiệm được 100.000đồng?
 ---------------Hết-------------
 ( Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT KONPLONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG TH-THCS MĂNG ĐEN
Năm học: 2012 – 2013
 Môn: Công nghệ - Lớp 6
 Thời gian: 45 phút 
 ( không kể thời gian phát đề)
Đề B
I.TRẮC NGHIỆM (3.0điểm)
 Hãy chọn chữ cái a, b, c, d đứng trước ý đúng trong các câu sau: 
1. Đối với thực đơn dùng cho liên hoan, chiêu đãi thì cần:
 a. Chọn nhiều thực phẩm giàu chất đạm. 
 b. Chọn nhiều thực phẩm quý hiếm. 
 c. Chọn nhiều rau và chất đường bột. 
 d. Chọn thực phẩm đủ loại món theo thực đơn.
2. Sinh tố có thể tan trong chất béo:	
 a. A, B, C, K. b. A, E, D, K. c. A, B, E, K. d. A, B, C, D. 
3. Có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào? 
 a. Giảm các chi tiêu cần thiết. c. Tiết kiệm chi tiêu, làm thêm ngoài giờ.
 b. Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. d. Mua vé số để có cơ hội trúng thưởng.
4. Các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào không cần bảo quản lạnh? 
 a. Hạt đậu khô, gạo. b. Rau xanh. c. Thịt, cá. d. Tất cả các loại trên. 
5. Phương pháp nào sau đây là phương pháp sử dụng nhiệt? 
 a. Nấu, kho. c. Rang, hấp.
 b. Trộn dầu giấm, muối chua. d. Cả A và C.
6. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
 a. Tươi ngon, không bị khô héo. c. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
 b. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc. d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
 7. Khoảng cách giữa các bữa ăn hợp lý trong thời gian:
	 a. Từ 1 giờ đến 2 giờ.	 c. Từ 3 giờ đến 4 giờ. 
	 b. Từ 2 giờ đến 3 giờ.	 d. Từ 4 giờ đến 5 giờ. 
 8. Thực đơn cho các bữa ăn thường ngày cần:
 a. Chọn nhiều thực phẩm cần nhiều chất đạm.
	 b. Chọn nhiều rau và nhiều chất xơ cho đủ no.
	 c. Chọn đủ các loại thực phẩm ở 4 nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể.
	 d. Chọn nhiều thực phẩm nhiều chất béo và chất xơ.
 9. Thu nhập của gia đình là:
	 a. Tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do bố mẹ làm.	
	 b. Các khoản thu bằng tiền của các thành viên trong gia đình.
	 c. Tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật của các thành viên trong gia đình.
	 d. Các khoản thu bằng hiện vật của các thành viên trong gia đình.
 10. Các món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: 
	 a. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. 
	 b. Thịt luộc, cá kho, canh riêu cua.. 
	 c. Rau muống luộc, cá rán, thịt heo nướng
	 d. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán. 
 11. Để đảm bảo an toàn khi mua sắm thực phẩm chúng ta cần:
	 a. Để thức ăn chín và sống chung với nhau.	
	 b. Chú ý đến hạn sử dụng ghi trên bao bì.
	 c. Chỉ cần mua thực phẩm phù hợp với kinh tế gia đình.
	 d. Rau, củ, quả không cần phải tươi.
 12. Đâu không phải là biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
	 a. Rửa tay trước khi ăn.	c. Vệ sinh nhà bếp.
 b. Rửa qua thực phẩm với nước.	d. Nấu chín thực phẩm. 
II. TỰ LUẬN (7.0điểm)
Câu 1. (2.0điểm) 
 Thế nào là bữa ăn hợp lí, nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình?
Câu 2. (2.0điểm) 
 Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn như thế nào?
Câu 3. (3.0điểm) 
 Gia đình em có 4 người, sống ở vùng nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Mỗi năm thu hoạch được 10 tấn thóc. Phân ra 2 tấn để ăn, số còn lại đem bán với giá 5000đ/ Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 5.500 000 đồng.
 a. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm?
 b. Bình quân mỗi tháng gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? 
 c. Em hãy tính chi tiêu hợp lý của trong gia đình trên trong một tháng để gia đình tiết kiệm được 100.000đồng?
 ---------------Hết-------------
 ( Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD &ĐT KONPLONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
TRƯỜNG TH -THCS MĂNG ĐEN Năm học: 2012 - 2013 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN:CÔNG NGHỆ - Lớp 6
TRẮC NGHIỆM (3.0điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án(1)
a
b
d
d
c
d
c
d
c
b
a
b
Đáp án(2)
d
b
c
a
d
d
d
c
c
a
b
b
TỰ LUẬN (7.0điểm)
Câu
Trả lời
Điểm
1 (1)
2 (2)
 Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn :
Từ 100-1150C là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng. 
Vi khuẩn bị tiêu diệt. -10- -200C và 50- 800C nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng không chết. 
Nhiệt độ 0- 370C là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.
2.0
0.5
1.0
0.5
2 (1)
1 (2)
Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí là :
Tùy thuộc vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình.	
Tùy thuộc vào điều kiện tài chính.
Phù hợp sự cân bằng chất dinh dưỡng.	
Cách thay đổi món ăn sao cho phù hợp.
2.0
1.0
0.25
0.25
0.25
0.25
3
Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình là:
 ( 8000 x 3000 ) + 5.500.000 = 29.500.000 đ 	 Bình quân mỗi tháng là:
 29.500.000 /12 = 2.458.333 đ
Chi tiêu hợp lý trong 1 tháng của gia đình là:
- tiền ăn uồng : 1.158.000đ
- tiên học tập: 500.000đ 
- tiền đi lại: 200.000đ
- tiền chi khác: 500.000đ
- tiền tiết kiệm: 100.000đ
Tổng 2458.000đ
3.0
1.0
1.0
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
Măng Đen, ngày 30 tháng 04 năm 2013
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của nhà trường Người ra đề
 Nguyễn Thị Hạnh 

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki ii 6.doc