Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Phạm Hồng Thái

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Trường Tiểu học Phạm Hồng Thái
Họ, tên:
Lớp : 4A
Ngày kiểm tra:/ 5 / 2010
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2009 – 2010
Môn: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 20 phút
Đề chính thức
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
I/ LỊCH SỬ:
Câu 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần là:
a. Thường xuyên xảy ra lụt lội, mất mùa, nhân dân khổ cực.
b. Vua quan ăn chơi sa đọa, dân khổ cực và oán hận.
c. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
Câu 2: Bộ luật Hồng Đức được ban hành dưới thời vua:
a. Lê Thánh Tông.
b. Lê Thái Tông.
c. Trần Thánh Tông.
Câu 3: Nhà Nguyễn thành lập vào năm:
a. 1902	b. 1820	c. 1802
Câu 4: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để:
a. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
b. Đánh quân Thanh.
c. Giao quyền cai trị cho vua Lê.
Câu 5: Đặc điểm của kinh thành Huế là:
a. Thành phố đẹp, có nhiều lăng tẩm.
b. Có dòng sông Hương và nhiều công trình đẹp.
c. Có nhiều công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp.
II/ ĐỊA LÍ:
Câu 6: Các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Nam Bộ là:
a. Kinh, Chăm, Khơ me, Hoa.
b. Kinh, Khơ me, Chăm, Thái.
c. Khơ me, Chăm, Hoa, Ê – đê.
Câu 7: Thành phố nào là nơi tiếp nhận nhiều hàng nông sản, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để xuất khẩu?
a. Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Thành phố Hải Phòng.
c. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Các đồng bằng duyên hải miền Trung thường:
a. Nhỏ hẹp, có nhiều cồn cát, núi lan ra sát biển.	
b. Chạy dài dọc bờ biển, có nhiều đầm lầy.
c. Nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát, đầm, phá.
Câu 9: Vai trò của biển, đảo và quần đảo nước ta là:
a. Có nhiều tài nguyên quý.
b. Có nhiều san hô.
c. Có nhiều bãi biển đẹp.
Câu 10: Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất nước ta là:
a. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi.
b. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
c. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Cà Mau.
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 4 - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2009 – 2010
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
 Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9 
Câu 10
b
a
c
b
c
a
c
c
a
b
ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau:
Đường đi Sa Pa ( STV4 tập 2 trang 102)
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( STV 4 tập 2 trang 114)
Ăng- co Vát (STV 4 tập 2 trang 123)
Con chuồn chuồn nước (STV 4 tập 2 trang 127)
Tiếng cười là liều thuốc bổ ( STV 4 tập 2 trang 153)
 Cách cho điểm: 5điểm
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm
Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm
Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm
Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm
Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm
Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu – tốc độ đọc đạt yêu cầu 90 tiếng / phút ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm
Không biết ngắt, nghỉ hơi, tốc độ không đạt yêu cầu: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm
Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm

File đính kèm:

  • docde thi su dia hoc ki 2 lop 4.doc