Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Hải

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Ma trận 
 Mức độ
C. đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
1 
 0,5 
1 
 0,5
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
1 
 0,5
1 
 1,5 
1 
 1,5 
3 
 3,5 
Buổi đầu thời Nguyễn
1 
 0,5
1 
 0,5
2 
 1 
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và Trung du
1 
 0,5
1 
 1,5 
2 
 2 
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng
1 
 0,5
1
 0,5
1 
 1,5 
3 
 2,5 
Vùng biển Việt Nam
1 
 0,5
1 
 0,5 
Tổng
5
 2,5
3
 1,5
1 
 1,5 
3 
 4,5
12
 10 
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG HÀ Thứngày.tháng 5 năm 2011
Họ và tên:...... ĐỀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KỲ II
Lớp 4: MÔN: lỊCH SỬ&ĐỊA LÝ- KHỐI 4.
 Năm học: 2010-2011
 ( Thời gian 40 phút )
 Lời phê của giáo viên
Điểm
II. Đề bài :
Phần TNKQ: ( 4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Khoảng 700 năm trước công nguyên cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm ?
 A. Khoảng 700 năm . 
 B. Khoảng 1700 năm . 
 C. Khoảng 27000 năm.
2. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân xâm lược:
 A. Minh B. Nam Hán C. Mông - Nguyên
3. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm:
 A. Phát triển kinh tế. 
 B. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
 C. Bảo vệ chính quyền.
4. Nhà Nguyễn chọn kinh đô là:
 A. Thăng Long. B. Hoa Lư. C. Huế.
 5. Để phủ xanh đất trống đồi trọc, người dân ở vùng Trung Du Bắc Bộ đã trồng:
 A. Rừng, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.
 B. Rừng, mía, sả.
 C. Rừng, cây lương thực.
6. Các con sông bồi đắp cho đồng bằng Bâc Bộ là:
 A. Sông Hồng và sông Cửu Long.
 B. Sông Hồng và sông Thái Bình.
 C. Sông Hồng và sông Lô.
7. Ở miền Tây Nam Bộ người dân thường làm nhà:
 A. Trên các khu đất cao. 
 B. Rải rác trên cánh đồng.
 C. Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.
8. Các loại khoáng sản nước ta đang khai thác trên biển Đông là: 
 A. A- pa- tít, Than đá, muối.
 B. Dầu khí, cát trắng, muối.
 C. Than đá, Sắt, muối, dầu khí.
B. Phần TNTL ( 6 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
2. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ?
3. Hãy kể tên một số dân tộc ít người và một số lễ hội ở Hoàng Liên Sơn.
4. Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung ?
III. Hướng dẫn chấm:
Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 Điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/ án đúng
C
A
B
C
A
 B
C
B
Phấn TNKQ ( 6 điêm)
 Trả lời đúng mỗi câu được 1,5 điểm.
Câu 1: Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( 1428), mở ra thời Hậu Lê.
Câu 2: Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức là: Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ ; bảo vệ chủ quyền quốc gia ; khuyến khích phát triển kinh tế ; giữ gìn truyền thống của dân tộc ; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 3: + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn là : Thái, Dao, Hmông, 
 + Một số lễ hội ở Hoàng Liên Sơn là : Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, .
 Câu 4: Dân cư tập trung khá đông đúc ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung là vì: Đồng bằng Duyên Hải miền Trung có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất của con người. 
 Trung Hà ngày 4 tháng 5 năm 2011
 Người ra đề
 Hoàng Văn Hải

File đính kèm:

  • docDeksdk sudia ki 2lop 4haiqv.doc