Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ, lớp 8 - Đề số 2

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ, lớp 8 - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Lớp: Năm học:... MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 8
 Họ và Tên:.. Thời gian làm bài: 45 phút Đề Số 2.
I.Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
ĐIỂM:
Trắc nghiệm:
Tự luận:
Tổng cộng:
Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh chọn và tô kín một
ô tròn tương ứng với phương án trả lời. Cách tô đúng : ˜
01
06
02
07
03
08
04
09
05
10
Câu 1. Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
 A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
 C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện.
Câu 2. Thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà (220V)?
 A. Bàn là điện 110V- 1000W. 	B. Quạt điện 127V- 80W.
 C. Công tắc điện 250V- 5A. 	D. Nồi cơm điện 110V- 600W.
Câu 3. Tất cả các đồ dùng điện dưới đây đều là đồ dùng loại điện - nhiệt:
 A. Bàn là, bếp điện, đèn sợi đốt, nồi cơm điện.
 B. Bàn là , quạt điện, bếp điện, ấm điện.
 C. Bàn là, ấm điện, máy xay sinh tố, lò sưởi điện.
 D. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện.
Câu 4. Cầu chì dùng để:
 A. Bảo vệ ngắn mạch và quá tải. 	B. Lấy điện cho đồ dùng điện.
 C. Đóng cắt mạch điện. 	D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 5. Máy biến áp tăng áp có:
 A. N1 > N2 B. N1 = N2 	C. N1 U2
Câu 6. Hành động nào dưới đây là sai:
 A. Xây nhà xa đường dây điện cao áp. B. Thả diều nơi không có dây điện.
 C. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. D. Đứng ở xa nhìn lên cột điện cao áp.
Câu 7. Khi sửa chữa điện ta không nên:
 A. Ngắt aptomat, rút phích cắm điện.
 B. Rút nắp cầu chì và cắt cầu dao.
 C. Cắt cầu dao, rút phích cắm điện và ngắt aptomat.
 D. Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách điện (dây trần).
Câu 8. Thiết bị điện nào dưới đây là thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà?
 A. Cầu chì. B. Cầu dao. 	C. Ổ cắm điện. D. Phích cắm điện.
Câu 9. Đồ dùng loại điện - cơ là loại đồ dùng biến đổi:
 A. điện năng thành quang năng. 	B. điện năng thành nhiệt năng.
 C. điện năng thành cơ năng. 	D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 10. Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:
 A. Không cần chấn lưu. 	B. Tiết kiệm điện năng.
 C. Ánh sáng liên tục. 	D. Giá thành rẻ.
II. Tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống () ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng .
1. Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất làđược mắc nối
tiếp với mạch điện cần bảo vệ khi xảy ra sự cố  hoặc quá tải.
2. Đèn huỳnh quang có ưu điểm : và nhược điểm: 
3. Khi đóng công tắc..tiếp xúc cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm..mạch điện.
4. Sơ đồ nguyên lí mạch điệnmối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện.và cách lắp đặt của chúng.
Bài 2 (1 điểm). Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: Một cầu chì bảo vệ, một công tắc ba chấu điều khiển hai đèn tắt sáng luân phiên, một ổ điện có điện thường trực.
Bài 3:( 2 điểm):Tính toán điện năng tiêu thụ của hộ gia đình:
Tên đồ dùng điện
Công suất P(W)
Số lượng
Thời gian dùng trong ngày:t(h)
Điện năng tiêu thụ trong ngày: A(Wh)
Đèn sợi đốt
75
4
4 h
Đèn huỳnhquang
50
2
5 h
Quạt trần
100
4
4 h
Quạt bàn
50
2
5 h
Tổng cộng Điện năng tiêu thụ trong ngày: Angày =
Điện năng tiêu thụ trong tháng: Atháng = Angày x 30 =
 (kWh )

File đính kèm:

  • docDE THIHK2 CN8.doc