Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 (ma trận và đáp án)

doc8 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 7729 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 (ma trận và đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 9 (CHUNG ĐỀ I VÀ II)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
ở mức độ thấp
Vận dụng
ở mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Phi kim và các hợp chất của phi kim. Bảng tuần hoàn. 
Tính kim loại, tính phi kim, khả năng hoạt động của phi kim, kim loại
Xác định tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các hợp chất của phi kim
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0.5
0.5
1,0
Tỉ lệ 
5%
5%
10%
2. Hidrocacbon
Phản ứng thế
Xác định sản phẩm và lượng chất phản ứng cộng
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0.5
0,5
1.0
Tỉ lệ
5%
5%
10%
3. Dẫn xuất của hidrocacbon
Phản ứng của gluxit
Xác định polime
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0.5
0,5
1.0
Tỉ lệ
5%
5%
10%
4. Thí nghiệm hóa học:
Tính chất đặc trưng của hidrocacbon và dẫn xuất.
Nhận biết hóa chất có thuốc thử cho trước.
Ý nghĩa của độ rượu 
Tính axit của hợp chất chứa nhóm 
– COOH 
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5
1,0
0,5
2.0
Tỉ lệ 
5%
10%
5%
20%
5. Tổng hợp: các chủ đề 2,3,4.
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Tính chất hóa học và điều chế các chất
Lập công thức hợp chất hữu cơ
Số câu hỏi
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
2,0
2,0
5.0
Tỉ lệ 
5%
5%
20%
20%
50%
Tổng số câu
3
3
3
2
1
1
13
Tổng số điểm
1,5
1.5
1,5
3.0
0,5
2.0
10.0
Tỉ lệ 
15%
15%
15%
30%
5%
20%
100%
PGD – ĐT HOÀI NHƠN
Trường THCS...
Họ và tên: .....
Lớp: .SBD:.... 
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn : Hóa học, lớp 9
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)
GT 1
Mã phách
GT 2
--------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------
Điểm:
Chữ ký:
Mã phách
Bằng số 
Bằng chữ 
GK 1
GK2
ĐỀ I:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
	A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
 	B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa.
	C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy.
	D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 2: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là:
	A. Benzen, etilen.	B. Metan, benzen.
	C. Axetilen, metan	D. Axetilen, etilen.
Câu 3: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy phân trong môi 	trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều tạo ra glucozơ là
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 4: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là 
	A. glucozơ.	B. rượu etylic 	C. axit axetic	D. etyl axetat
Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi là 
	A. 1	B. 3	C. 2.	D. 4.
Câu 6: Dãy chất sau đây là polime:
	A. Protein, PE, xenlulozơ, cao su. 	B. Tinh bột, chất béo, poli (vinyl clorua)
	C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột . 	D. Chất béo, gluxit, protein, cao su buna
Câu 7: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã mất nhãn. Thuốc thử 	để phân biệt các chất là:
	A. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri. 	B. Natri và dung dịch iot.	C. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH3.	D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí). 	Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16, H = 1)
	A. 224 lít	B. 112 lít	C. 67,2 lít	D. 336 lít
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là
	A. phi kim hoạt động hóa học mạnh	B. phi kim hoạt động hóa học yếu	
	C. kim loại hoạt động hóa học mạnh. 	D. kim loại hoạt động hóa học yếu
Câu 10: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí axetilen 	phản 	ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
	A. 200ml	B. 300ml	C. 400ml	D. 100ml
Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
	C2H4 C2H5OHCH3COOC2H5 C2H5OH C2H5ONa
Câu 2 (1.0đ):
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml.
Câu 3: (2.0đ):
Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2 và 2,2 mol H2O.
	Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342 đvC 
Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ: 
	( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2
	Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết hiệu suất của 	quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16)
BÀI LÀM:
	UBND HUYỆN HOÀI NHƠN	ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II, ĐỀ I
	PGD & ĐT HOÀI NHƠN	NĂM HỌC 2012 – 2013 	
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
Đáp án
D
B
A
C
B
A
C
D
A
C
	B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
1
C2H4
+
H2O
C2H5OH
0,5đ
2
C2H5OH
+
CH3COOH
CH3COOC2H5
+
H2O
0,5đ
3
CH3COOC2H5
+
NaOH
CH3COONa
+
C2H5OH
0,5đ
4
2C2H5OH
+
2Na
2C2H5ONa
+
H2
0,5đ
Ghi chú:
Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.
Câu 2 (1.0đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
(1)
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.
Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
0,5đ
(2)
C2H5OH
+
O2
CH3COOH
+
H2O
0,5đ
0,96
0,96
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g
Ghi chú:
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi 0,25đ.
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Câu 3: (2.0đ)
(1.0đ) 
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
1
Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n
0,75đ
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử.
0,25đ
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
1,00đ
Sau đây là một cách giải đề xuất:
Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.
0,25đ
Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.
0,25đ
. 
0,25đ
Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11. 
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
0,25đ
(1.0đ)
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
sđpư 
 ( C6H10O5 )n 
2nC2H5OH
+
2nCO2
0,25đ
162n
92n
0,25đ
mtb?
(h%= 50%)
920kg
0,25đ
0,25đ
Ghi chú:
Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng)
PGD – ĐT HOÀI NHƠN
Trường THCS...
Họ và tên: .....
Lớp: .SBD:.... 
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn : Hóa học, lớp 9
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)
GT 1
Mã phách
GT 2
--------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------
Điểm:
Chữ ký:
Mã phách
Bằng số 
Bằng chữ 
GK 1
GK2
ĐỀ II:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Dãy chất sau đây là polime:
	A. Tinh bột, chất béo, poli (vinyl clorua) 	B. Protein, PE, xenlulozơ, cao su. 	
	C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột . 	D. Chất béo, gluxit, protein, cao su buna 
Câu 2: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã mất nhãn. Thuốc thử 	để phân biệt các chất là:
	A. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH3. 	B. Natri và dung dịch iot.	C. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri. 	D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí). 	Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16, H = 1)
	A. 224 lít	B. 112 lít	C. 336 lít 	D. 67,2 lít	
Câu 4: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là
	A. kim loại hoạt động hóa học yếu	B. phi kim hoạt động hóa học yếu	
	C. kim loại hoạt động hóa học mạnh. 	D. phi kim hoạt động hóa học mạnh Câu 5: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí axetilen 	phản 	ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
	A. 400ml 	B. 300ml	C. 200ml	D. 100ml
Câu 6: Phát biểu không đúng là:
	A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
 	B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa.
	C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy.
	D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 7: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là:
	A. Benzen, etilen.	B. Axetilen, etilen. 
	C. Axetilen, metan	D. Metan, benzen.
Câu 8: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy phân trong môi 	trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều tạo ra glucozơ là
	A. 2	B. 3 	C. 1	D. 4 
Câu 9: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là 
	A. axit axetic	 	B. glucozơ.	C. rượu etylic 	D. etyl axetat 
Câu 10: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi 	là 
	A. 1	B. 2.	C. 3	D. 4. 
Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
	C2H4 C2H5OHCH3COOC2H5 C2H5OH C2H5ONa
Câu 2 (1.0đ):
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml.
Câu 3: (2.0đ):
Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2 và 2,2 mol H2O.
	Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342 đvC 
Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ: 
	( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2
	Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết hiệu suất của 	quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16)
BÀI LÀM:
	UBND HUYỆN HOÀI NHƠN	ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II, ĐỀ II
	PGD & ĐT HOÀI NHƠN	NĂM HỌC 2012 – 2013 	
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
Đáp án
B
A
C
D
A
D
D
B
A
C
	B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
1
C2H4
+
H2O
C2H5OH
0,5đ
2
C2H5OH
+
CH3COOH
CH3COOC2H5
+
H2O
0,5đ
3
CH3COOC2H5
+
NaOH
CH3COONa
+
C2H5OH
0,5đ
4
2C2H5OH
+
2Na
2C2H5ONa
+
H2
0,5đ
Ghi chú:
Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.
Câu 2 (1.0đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
(1)
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.
Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
0,5đ
(2)
C2H5OH
+
O2
CH3COOH
+
H2O
0,5đ
0,96
0,96
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g
Ghi chú:
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi 0,25đ.
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Câu 3: (2.0đ)
(1.0đ) 
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
1
Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n
0,75đ
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử.
0,25đ
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
1,00đ
Sau đây là một cách giải đề xuất:
Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.
0,25đ
Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.
0,25đ
. 
0,25đ
Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11. 
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
0,25đ
(1.0đ)
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
sđpư 
 ( C6H10O5 )n 
2nC2H5OH
+
2nCO2
0,25đ
162n
92n
0,25đ
mtb?
(h%= 50%)
920kg
0,25đ
0,25đ
Ghi chú:
Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng)

File đính kèm:

  • docHOA 9.doc