Đề kiểm tra học kì II môn: Hoá học lớp: 12
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: Hoá học lớp: 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trờng THPH Sơn Động 2 Đề Kiểm tra học kì II Môn: Hoá Học. Lớp: 12 Thời gian: 45’ I. Trắc nghiệm: (4đ). Câu 1. Hoà tan hoàn toàn m gam một kim loại kiềm thổ vào nước thu đựoc 6,72l khí đo ở đktc và dung dịch A. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch A? A. 300 ml B. 600ml C. 1200ml D. 450 ml Câu 2. Hiện tưọng hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nứơc mưa đối với đá vôi được giải thích bằng phưong trình hoá học nào sau đây? A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 C. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 D. CaCO3 + 3CO2 + Ca(OH)2 + H2O → 2Ca(HCO3)2 Câu 3. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại : A. thực hiện quá trình khử các ion kim loại B. thực hiện quá trình oxi hoá các ion kim loại C. thực hiện quá trình khử các kim loại D. thực hiện quá trình oxi hoácác kim loại Câu 4. Có các quá trình sau: 1/ Điện phân NaCl nóng chảy. 2/ Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 3/ Điện phân NaOH nóng chảy. 4/ Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. Các quá trình mà Na+ bị khử thành Na là: A. 1; 2 B. 2; 3 C. 3; 4 D. 1; 3 Câu 5. Hoà tan 1,8 gam muối sunfat kim loại kiềm thổ vào nước thành dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X cần dùng 20ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức phân tử muối sunfat là công thức nào? A. MgSO4 B. CaSO4 C. SrSO4 D. Tất cả sai Câu 6. Trong các dung dịch sau dung dịch nào là nước cứng vĩnh cửu? A. Dung dịch có chứa các ion: Mg2+ , HCO3-. B. Dung dịch có chứa các ion: Mg2+ , HCO3-, Ca2+ C. Dung dịch có chứa các ion: Ca2+ , Cl-, SO42-, Mg2+ D. Dung dịch có chứa các ion: Ca2+, HCO3- Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có tính khử tăng dần? A. Mg, Al, Na B. Al, Na, Mg C. Na, Mg, Al D. Al, Mg, Na Câu 8: Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat? A. Đá vôi. B. Đá hoa cương. C. Thạch cao D. Đá phấn. II . phần trắc nghiệm tự luận: (6đ). Câu 9: Khử 32 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ( phản ứng nhiệt nhôm). Hãy xác định : a/ Số gam nhôm cần dùng để các chất tác dụng với nhau vừa đủ? b/ Khối lượng của các chất thu được? Câu 10: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 có giá trị là bao nhiêu? Câu 11: Cho 5,05gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm tan hết trong nước. Sau phản ứng cần dùng 250ml dung dịch H2SO40,3M để trung hoà dung dịch thu được. Cho biết tỉ lệ số mol của X và K lớn hơn 1:4. X là kim loại nào? ****Hết**** Trờng THPH Sơn Động 2 Hứơng dẫn chấm đề kiểm tra hoc ki II Môn: Hoá Học. Lớp: 12 Phần I : trắc nghiệm khách quan ( 0,5đ/ 1câu): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 đ/a B B A D A C D C Phần II. tự luận: Câu Nội dung cần trả lời điểm Câu 9 Ptpư: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe nFe2O3 = 32/160 = 0,2 mol Căn cứ pt: ta cú nAl = 2nFe2O3 = 2nAl2O3 = nFe → nAl = 0,4 mol ; mAl = 0,4.27 = 10,8 gam nAl2O3 = 0,2 mol ; mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 gam nFe = 0,4 mol ; mFe = 0,4.56 = 22,4 gam 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 10 nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol Ptpư: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1) x x x CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2) 0,1-x 0,1-x Trường họp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) vô lí vì nCO2 > nCaCO3 Trường hợp 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2): NCaCO3 = x-(0,1-x) = 0,06 mol x= 0,08 mol CM(Ca(OH)2) = 0,08/20 = 0.004 M 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 11 Gọi CT của kim loại cần tìm là R và CT chung của 2 kim loại là: M; số mol của K và KL cần tìm là: x,y mol Ptpư: 2M + 2H2O → 2MOH + H2 2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2O naxit = 0,25,0,3 = 0,075 mol nMOH = 2.0,075 = 0,15 mol 39.x + y.MR = 5,05 (1) x + y = 0,15 mol (2) Từ (1), (2) ta có: MR = 39 – 0,8/y (3) Vì y/x>1/4 nên y > 0,15/5 = 0,03 mol (4) Từ (3), (4) ta có: 12,33 < MR<33,66 Vậy KL cần tìm là: Na 0,5 0,5 0,5 0,5 Ghi chú:
File đính kèm:
- KT KII.doc