Đề kiểm tra học kì II - Môn học: Sinh học lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn học: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kì II- năm học: 2008 - 2009 Mã đề 1 Môn: Sinh học – Lớp 8 ( Thời gian 45 phút không kể chép đề ) Điểm Giám khảo 1. Phách Giám khảo 2. Phần I. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu I. (1,5điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Khi trời lạnh, các hình thức điều hoà thân nhiệt là: Giảm thoát nhiệt, tăng sinh nhiệt. Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt. Giảm sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt. Tăng sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt. 2. Cấu tạo của da gồm có: Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. d. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. 3. Tuyến nội tiết quan trọng nhất là: a. Tuyến yên. b. Tuyến giáp. c. Tuyến tụy. d. Tuyến trên thận. Câu II. (1,5điểm) Đánh dấu (x) vào ô đúng trong bảng dưới đây. Các tuyến Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết 1. Tuyến nước bọt. 2. Tuyến cận giáp 3. Tuyến trên thận 4. Tuyến mồ hôi 5. Tuyến ruột 6. Tuyến yên Phần II. Tự luận: ( 7 điểm ) Câu III. (1,5điểm) Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? . . Mã đề 1 Câu IV.(3,5đ) So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Câu V. ( 1điểm) Nêu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ ? ........................................................................................................................................................................................................ Câu VI. (1điểm) Vì sao người ta nói một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ em là cho trẻ thường xuyên tắm nắng ? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... đề kiểm tra học kì I – Năm học: 2008 - 2009 Mã đề 2 Môn: Sinh học – Lớp 8 ( Thời gian 45 phút không kể chép đề ) Điểm Giám khảo 1. Phách Giám khảo 2. Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu I. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Khi trời nóng, các hình thức điều hoà thân nhiệt là: Giảm thoát nhiệt, tăng thân nhiệt. Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt. c. Giảm sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt d. Tăng sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt. 2. Trung ương thần kinh gồm: a. Não và tuỷ sống. b. Não bộ, tuỷ sống và hạch thần kinh. c. não bộ, tuỷ sống và dây thần kinh. d. Não bộ, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. 3. Tuyến nội tiết lớn nhất của người là: a. Tuyến yên. b. Tuyến tụy. c. Tuyến trên thận. d. Tuyến giáp. Câu II. Đánh dấu (x) vào ô đúng trong bảng sau: Ví dụ Là phản xạ không điều kiện Là phản xạ có điều kiện 1. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. 2. phản xạ tập thể dụcvào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục. 3. Nếu đã một lần ăn me chua, về sau thấy me chua là tiết nước bọt. 4. Phản xạ bú ở tre em mới sinh 5. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. 6. Trời rét môi tím tái, người run cầm cập và sờn gai ốc. Phần II. Tự luận: ( 7 điểm ) Mã đề 2 Câu III. (3điểm) Trình bày vai trò và tính chất của hooc môn. Nêu sự khác nhau giữa tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Câu IV. ( 1,5điểm) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu? Câu V. ( 1,5điểm) Nêu ý nghĩa sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? CâuVI. (1điểm) Vì sao trời rét không ra mồ hôi, mặc nhiều quần áo cho nên không bị bụi bám vào mà khi tắm kì vẫn có ghét bẩn ? đáp án và biểu điểm đề thi học kì II – môn sinh học lớp 8 Mã đề 1 Phần I. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu I. Mỗi đáp án đúng đợc 0,5điểm. Câu 1. 2. 3. Đáp án a d a Câu II. Mỗi ý đúng đợc 0,25điểm. Các tuyến Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết 1. Tuyến nớc bọt. x 2. Tuyến cận giáp x 3. Tuyến trên thận x 4. Tuyến mồ hôi x 5. Tuyến ruột x 6. Tuyến yên x Phần II. Tự luận ( 7Điểm) Câu III : + Thờng xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng nh cho hệ bài tiết nớc tiểu (0,5điểm). + Khẩu phần ăn uống hợp lý( 0,5điểm): - Không ăn quá mặn, quá chua... - Uống đủ nớc. +Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu (0,5điểm) Câu IV. Mỗi ý đúng đợc 0,25điểm. Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tơng ứng hay kích thích không điều kiện. 1. Trả lời các kích bất kì hay kích thích có điều kiện. 2. Bẩm sinh. 2. Đợc hình thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện. 3. Tồn tại suốt đời. 3. Dễ mất đi khi không củng cố. 4. Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. 4. Không có tính di truyền, mang tính cá thể. 5. Số lợng hạn định. 5. Số lợng không hạn định. 6. Cung phản xạ đơn giản. 6. Hình thành đờng liên hệ tạm thời 7. Trung ơng nằm ở trụ não, tuỷ sống. 7. Trung ơng năm ở võ đại não Câu V. Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. ( 1điểm). Câu VI. Vì ở dới da có tiền vitaminD. Dới tác dụng của ánh nắng mặt trời, thì tiền vitaminD sẽ biến thành vitaminD. VitaminD cần cho sự trao đổi canxi và photpho nên có tác dụng chống còi xơng cho trẻ em. Vì vậy để chống bệnh còi xơng cho trẻ em cần cho trẻ tắm nắng vào buổi sáng ( 1điểm) đáp án và biểu điểm đề thi học kì II – môn sinh học lớp 8 Mã đề 2 Phần I. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu I. Mỗi đáp án đúng đợc 0,5điểm. Câu 1. 2. 3. Đáp án b a d Câu II. Mỗi ý đúng đợc 0,25điểm. Ví dụ Là phản xạ không điều kiện Là phản xạ có điều kiện 1. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. x 2. phản xạ tập thể dụcvào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục. x 3. Nếu đã một lần ăn me chua, về sau thấy me chua là tiết nớc bọt. x 4. Phản xạ bú ở tre em mới sinh x 5. Qua ngã t thấy đèn đỏ vội dừng xe trớc vạch kẻ. x 6. Trời rét môi tím tái, ngời run cầm cập và sờn gai ốc. x Phần II. Tự luận ( 7điểm) CâuIII. * Tính chất của hooc môn: + Mỗi hooc môn chỉ ảnh hớng đến một hoặc một số cơ quan xác định.( 0,5đ) + Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao ( 0,5đ) + Hooc môn không mang tính đặc trng cho loài ( 0,5đ) * Vai trò: + Duy trì tính ổn định bên trong cơ thể ( 0,5đ) + Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thờng ( 0,5đ) * Khác nhau: Sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. ( 0,5đ) Câu IV. Sự tạo thành nớc tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu: ở cầu thận để tạo ra nớc tiểu đầu. (0,5đ) + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: Hấp thụ lại những chất cần thiết cho cơ thể. ( 0,5đ) + Quá trình bài tiết tiếp: Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải để tạo thành nớc tiểu chính thức. ( 0,5đ) CâuV. (1,5đ) * ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trờng và điều kiện sống luôn thay đổi. ( 0,75) + Hình thành các thói quen tập quán tốt đôí với con ngời. (0,75đ) Câu VI. Về mùa rét không ra mồ hôi lại mặc nhiều quần áo, không bị bụi bám nhưng khi tắm kì vẫn ra ghét bẩn vì lớp tầng sừng của lớp
File đính kèm:
- Sinh hoc 8(6).doc