Đề kiểm tra học kì II môn Lí 6

doc7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ SỐ 2: 
	Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong bài 22: Nhiệt kế. nhiệt giai).
	Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
2.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Nhôm
0,120 cm
Đồng
0,086 cm
Sắt
0,060 cm
Bảng 1
Câu 1. Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
	A. Nhôm, đồng, sắt	
	B. Sắt, đồng, nhôm
	C. Sắt, nhôm, đồng	
	D. Đồng, nhôm, sắt
Câu 2. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là
	A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC
	B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
	C. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600C
	D. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C
Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để 
A. dễ uốn cong đường ray.
B. tiết kiệm thanh ray.
C. dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
D. tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng 
A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 5. Biết khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 50oC thì 1 lít nước nở thêm 10,2 cm3. Hỏi 2000cm3 nước ban đầu ở 20oC khi được đun nóng tới 50oC thì sẽ có thể tích bao nhiêu?
	A. 20,4 cm3	B. 2010,2 cm3	C. 2020,4 cm3	D. 20400 cm3
Hình 1
Câu 6. Quan sát nhiệt kế hình 1, hãy chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau:
	A. Giới hạn đo của nhiệt kế là 500C
	B. Giới hạn đo của nhiệt kế là 1200F
	C. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 20C
	D. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 10F
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau
Câu 7. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Hình 2
Câu 8. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 10. Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
	- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C
	- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C
	- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C
	- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450C
	Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước thời gian?
2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
A
C
D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7. 2 điểm 
Ứng dụng của một số nhiệt kế:
 - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
 - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
 - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
 - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.
 - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.
1 điểm
1 điểm
Câu 9. 1,5 điểm
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.
1,5 điểm
Câu 10. 1,5 điểm
Lập được bảng sau
Thời gian (phút)
0
2
5
10
12
Nhiệt độ (0C)
20
25
31
40
45
1,5 điểm
II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (Thời gian làm bài 45 phút)
	Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT (sau khi học xong bài 29: Sự sôi).
	Nội dung kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 8: 30%; từ tiết 27 đến tiết 33: 70%
1. ĐỀ SỐ 1: 
	Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)
1.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau 
Rượu
58 cm3
Thuỷ ngân
9 cm3
Dầu hoả
55 cm3
Bảng 1
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
	A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
	B. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu	
	C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân	
	D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là
	A. Nhiệt kế thủy ngân
	B. Nhiệt kế y tế
	C. Nhiệt kế rượu
	D. Nhiệt kế dầu
Câu 3. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là
	A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC
	B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
	C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
	D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
Câu 4. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì
	A. nhiệt độ của băng phiến tăng.
	B. nhiệt độ của băng phiến giảm.
	C. nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
	D. nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm
Câu 5. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
	A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy. 
	B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác
	C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
	D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 6. Khi nói về nhiệt độ sôi, câu kết luận đúng là
A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng giảm. 
Hình 1
F
B. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng tăng. 
C. Thể tích của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng. 
	D. Khối lượng của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.
Câu 7. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng 
	A. đổi hướng của lực kéo.
	B. giảm độ lớn của lực kéo.
	C. thay đổi trọng lượng của vật.
	D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 8. Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 9. Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?
	A. Ngọn nến vừa tắt.
	B. Ngọn nến đang cháy.
	C. Cục nước đá để ngoài nắng.
	D. Ngọn đèn dầu đang cháy.
Câu 10. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phải
	A. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió tác động. 
	B. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
	C. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, không cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
	D. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, không cho gió tác động.
Câu 11. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì
	A. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.	
	B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.	
	C. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.	
	D. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.
Câu 12. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc, điều đó chứng tỏ 
	A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.
	B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài thành cốc. 
	C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành cốc. 
	D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài thành cốc.
Câu 13. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để 
A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. 
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 14. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
	A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
	B. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
	C. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
	D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm 
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi dưới đây
	Câu 15. Mô tả hiện tượng sôi của nước?
	Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
	a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
	b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
B
A
C
C
B
A
D
B
A
D
B
A
C
D
B. TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 15. 1 điểm 
 Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vùng núi cao) thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước..
1 điểm
3
9
6
-6
0
-3
2
4
10
8
6
12
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
14
16
12
15
Câu 16. 2 điểm
a. Vẽ đường biểu diễn. (hình vẽ)
b. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ 00C.
1,5 điểm
0,5 điểm
2. ĐỀ SỐ 2
	Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
	Nội dung kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 8: 30%; từ tiết 27 đến tiết 33: 70%
2.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Rượu
58 cm3
Thuỷ ngân
9 cm3
Dầu hoả
55 cm3
Bảng 1
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
	A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu	
	B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
	C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân	
	D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là
A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. 
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 
D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi?
	A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
	B. Các bọt khí nổi lên.
	C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra.
	D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước.
Câu 4. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi
A. nước trong cốc càng nhiều.
B. nước trong cốc càng ít.
C. nước trong cốc càng lạnh.
D. nước trong cốc càng nóng.
Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây, đòn bẩy không được dùng trong trường hợp nào?
A. Kim đồng hồ. 	B. Cân đòn. 
C. Xẻng xúc đất.	D. Kéo cắt kim loại.
Hình 1
Câu 6. Các bình ở hình vẽ đều chứa cùng một lượng nước và được đặt trong cùng một phòng. Câu kết luận nào dưới đây là đúng?
	A. Tốc độ bay hơi của nước trong bình A nhanh nhất. 
	B. Tốc độ bay hơi của nước trong bình B nhanh nhất.	C. Tốc độ bay hơi của nước trong bình C nhanh nhất.	
	D. Tốc độ bay hơi của nước trong 3 bình như nhau.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 7. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn? 
Câu 8. Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
Câu 9. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:
	- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.
	- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
	- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.
	a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.
	b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
	c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?
2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
D
C
A
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7. 2 điểm 
Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn: 
 - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
 - Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
 - Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 1.5 điểm.
 Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80oC thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
1,5 điểm
Câu 9. 1.5 điểm.
 Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây
1,5 điểm
 5 10 15 20 
 Thời gian (phút)
90 
80 
70 
 0
 Nhiệt độ (0C))
A
B
C
D
Câu 10. 2 điểm
a. Đường biểu diễn (hình vẽ).
b. Đoạn BC nằm ngang ứng với quả trình đông đặc của băng phiến.
c. Các đoạn AB, CD ứng với quá trình tỏa nhiệt của băng phiến
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI li 6.doc
Đề thi liên quan