Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử Lớp 4 - Năm học 2010-2011

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử Lớp 4 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè II NĂM HỌC 2010 - 2011 
.
Điểm
Môn: Lịch sử - Địa lí 
 lớp 4
 Thời gian: 40 phút 
Phần 1(5đ): Lịch sử:
Câu 1(0,5đ): Hãy đánh dấu x vào Ê trước ý đúng nhất .
 Những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là:
 Ê Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
 Ê Xây dựng thành Cổ Loa .
Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa.
Câu 2(1đ): Hãy nối tên các sự kiện lịch sử (cột A) sao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử ở (cột B).
 A B
A. Chiến thắng Bạch Đằng (938) 3. Lý Thái Tổ
B. Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước 4. Lý Thường Kiệt
C. Dời đô ra Thăng Long 5. Ngô Quyền
D. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt 6. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 3(1đ): Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp để chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần.
 A B
 Bô Lão Thích vào tay hai chữ “Sát Thát” 
 Trần Hưng Đạo Viết Hịch tướng sĩ 
 Binh sĩ Họp ở điện Diên Hồng
Câu 3(1,5đ): Nhà Lý dời đô ra Đại La vào năm nào ? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4(1đ) : Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê phòng lũ lụt như thế nào ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần II: Địa lí:
Câu1(1,5đ). Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
 a) Đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn là :
 Ê Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta.
 Ê Đây là dãy núi có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
 Ê Đây là dãy núi cao , đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
b) Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ?
 Ê Trồng trọt, khai thác khoáng sản.
 Ê Trồng trọt, nghề thủ công, khai thác khoáng sản.
 Ê Trồng trọt, nghề thủ công, khai thác hải sản.
c) Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là :
 Ê Các dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, ...
 Ê Các dân tộc Mông, Tày, Nùng.
 Ê Dân tộc Kinh, Mông, Gia-rai.
Câu 2(1đ). Chọn các từ : chè, phủ xanh, cây ăn quả, trồng rừng, để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
 Thế mạnh của vùng trung du Bắc Bộ là trồng ................ và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng ................. Đất trống, đồi trọc đang được ................... bằng việc .................... ,
trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
Câu 4(1,5đ). Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 5(1đ): Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 	Đáp án và biểu điểm
Môn : Lịch sử - địa lý
Lớp 4
Phần I: Lịch sử:
Câu 1. (0,5 điểm) ý 3.
Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
A - 3 ; B - 4 ; C - 1 ; D - 2 
Câu 3: (1 điểm)
Bô lão - Họp ở điện Diên Hồng
Trần Hưng Đạo - Viết Hịch tướng sĩ
Binh sĩ - Thích vào tay hai chữ “Sát Thát”
Câu 4 : (1,5 điểm) 
- Nhà Lý dời đô ra Đại La vào năm 1010. (0,5 điểm)
- Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì : Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. (1,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm):
 Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. Hằng năm, khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
Phần II: Địa lí:
Câu 1 : (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
 A ý 3 ; B ý 2 ; C ý 1
Câu 2: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
 Thứ tự các từ cần điền là : cây ăn quả, chè, phủ xanh, trồng rừng
Câu 4 : (1,5 điểm)
Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Câu 5 : (1 điểm)
Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Người dân đã xây dựng nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch như khách sạn, sân gôn, biệt thự,...nên Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.

File đính kèm:

  • docDe thi Lich su Dia li Lop 4.doc