Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn 11 thời gian làm bài :90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn 11 thời gian làm bài :90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD- ĐT ĐĂKLĂK
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
MÔN: NGỮ VĂN 11
Thời gian làm bài :90 phút 
 
Câu 1( 2 điểm)
 Nêu các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt?
 Phân tích ngữ liệu sau về mặt từ ngữ ( chú ý từ ngữ in đậm) để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập :
Ta về mình có nhớ ta…
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
 ( Tố Hữu- Việt Bắc)
Câu 2 (2 điểm)
 Nêu những nét cơ bản về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Pu-skin? 

Câu 3 ( Làm văn- 6 điểm)
 Cảm nhận của anh(chị) về khổ thơ sau :
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
 Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
 Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
 Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
 ( Hàn Mặc Tử- Đây thôn Vĩ Dạ )


……………………………………………………………………………………………………………….


 SỞ GD- ĐT ĐĂKLĂK
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
MÔN: NGỮ VĂN 11
Thời gian làm bài :90 phút 
 
Câu 1( 2 điểm)
 Nêu các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt?
 Phân tích ngữ liệu sau về mặt từ ngữ ( chú ý từ ngữ in đậm) để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập :
Ta về mình có nhớ ta…
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
 ( Tố Hữu- Việt Bắc)
Câu 2 (2 điểm)
 Nêu những nét cơ bản về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Pu-skin? 

Câu 3 ( Làm văn- 6 điểm)
 Cảm nhận của anh(chị) về khổ thơ sau :
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
 Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
 Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
 Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
 ( Hàn Mặc Tử- Đây thôn Vĩ Dạ )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 :
Cần nêu được : 
- TV thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
- có 3 đặc điểm nổi bật : tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp ; từ không biến đổi hình thái; ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ. ( 1điểm)
- Phân tích ngữ liệu : có 4 từ “ta”, trong đó có ta (1), ta (3), ta (4) làm chủ ngữ , ta (2) làm bổ ngữ… ta (1), ta (3), ta (4) khác về chức năng ngữ pháp với ta (2) nhưng không khác nhau về hình thức. ( 1 điểm)
Câu 2 
Cần nêu được các ý sau :
Pu-skin ( 1799-1837) được mệnh danh là “Mặt trời thi ca Nga”, là nhà thơ vĩ đại người Nga.
Ông còn là tác giả của các tiểu thuyết bằng thơ, bi kịch lịch sử, truyện ngắn xuất sắc…
Sáng tác của ông thể hiện tuyệt đẹp tâm hồn khao khát tự do và tình yêu ; là một tiếng nói Nga trong sáng, thuần khiết, thể hiện cuộc sống giản dị, chân thực.
Tác phẩm tiêu biểu : Ép-ghê-nhi Ô-nhê-ghin( tiểu thuyết thơ), Bô-rít Gô-đu-nốp ( bi kịch lịch sử), Con đầm pích( truyện ngắn)…
Câu 3 . 
I. YÊU CẦU:
 1. Về kĩ năng : 
 Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận đã học, kết hợp các phương thức biểu đạt ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài.
 2. Về nội dung : 
- Nắm vững yêu cầu của đề.
- Bài viết có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải nêu được các ý cơ bản sau: 
 a. Bức tranh thôn Vĩ : 
 - Thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng, tinh khôi và trần đầy sức sống…Phân tích được các hình ảnh: nắng mới lên, hàng cau, vườn ….
 - Vẻ đẹp hài hòa giữa người và cảnh qua hình ảnh cách điệu “lá trúc…điền” 
 b. Nỗi lòng nhà thơ : 
 - Tình cảm nhớ nhung về cảnh và người thôn Vĩ, tâm trạng khắc khoải về hoài niệm…
 - Nỗi khát khao giao cảm với đời, với người => tình yêu say đắm, mãnh liệt với cuộc sống.
 c. Đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ : tác dụng của câu hỏi tu từ, phép so sánh, sử dụng các từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, tinh tế, gợi hình…
 II. BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 5-6 : 
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận riêng ; 
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; 
+ Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; 
+ Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.
- Điểm 3-4
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; 
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; 
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; 
+ Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. 
-Điểm 1-2 
+ Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; 
+ Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, chưa có dẫn chứng; 
+ Bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; 
+ Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; 
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý.

File đính kèm:

  • docbai viet so 1(1).doc