Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 (có đáp án)

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 21129 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian 90 phút)
 NĂM HỌC: 2010 - 2011 
Trường THCS .. 
Họ và tên: .
Lớp 6A..Số báo danh... ........
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
..............
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
I. TRẮC NGHIỆM ( 3điểm) Khoanh tròn chữ cái đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu 1 : Những tác giả nào sau đây chuyên viết truyện cho thiếu nhi ?
A. Minh Huệ.	B. Tô Hoài.
C. Đoàn Giỏi.	D. Võ Quảng.
Câu 2 : Đoạn trích “ Vượt thác” “ Sông nước Cà Mau” có điểm giống nhau là:
 A. Tả lại hình ảnh con người trong tư thế bị động.	B. Tả cảnh sông nước biển trời.
 C. Tả cảnh quan thiên thiên của Tổ quốc.	 D. Tả sự oai phong mạnh mẽ của con người.
Câu 3: Thể kí thường không có yếu tố nào?
 A. Cốt truyện.	B. Sự việc.
 C. Lời kể.	 D. Nhân vật người kể chuyện.
Câu 4 : Trong văn bản: “Đêm nay Bác không ngủ” lí do nào khiến Bác không ngủ được?
 A.Bác có nhiều việc phải suy nghĩ.	 
 B.Trời quá lạnh mà lều tranh xơ xác.
 C.Bác vốn là người ít ngủ .	 
 D.Bác thương dân công, chiến sĩ và lo cho chiến dịch ngày mai.
Câu 5 : Văn bản: “Đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu đạt:
 A. Miêu tả và tự sự.	B. Tự sự và biểu cảm.
 C. Miêu tả và biểu cảm .	D. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả.
Câu 6 : Từ láy nào sau đây không phải là từ được dùng trực tiếp để tả dáng vẻ Lượm? 
 A. Loắt choắt . B. Xinh xinh .
 C. Thoăn thoắt . D. Nghênh nghênh . 
Câu 7: Các phó từ: vẫn, đều, còn, cũng có ý nghĩa :
 A. Chỉ sự cầu khiến .	B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự .
 C. Chỉ quan hệ thời gian .	D. Chỉ kết quả .
Câu 8: Chỉ ra câu có phép so sánh không ngang bằng ?
A. Trẻ em như búp trên cành . B. Như tre mọc thẳng,con người không chịu khuất .
 C. Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo . D. Một mặt người hơn mười mặt của .
Câu 9: Câu sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? 
 “Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.”
 A. Ẩn dụ hình thúc .	 B. Ẩn dụ cách thức .
 C. Ẩn dụ phẩm chất .	 D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác . 
Câu 10 : Cho biết kiểu hoán dụ nào trong câu sau :
 “Vì lợi ích mười năm trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người”
 A. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng 	 B. Lấy dấu hiệu để chỉ sự vật.
 C. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. 	 D. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. 
Câu 11: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ” là”?
 A. Tôi là một học sinh .	 B. Mẹ là cô giáo.
 C. Tre là cánh tay của ngừơi nông dân.	 D. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
Câu 12 : Đâu là chủ ngữ trong câu “Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt”?
 A.Những cái vuốt . 	 B.Những cái vuốt ở chân.
C.Những cái vuốt ở chân,ở khoeo . 	 D.Cứng dần và nhọn hoắt.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây .(gạch dưới và ghi cụ thể : CN, VN) (1điểm)
	Sáng nay, trên sân trường lớp 6a1 đang lao động.
Câu 2: Một học sinh chép lại theo trí nhớ khổ thơ sau từ bài thơ Lượm của nhà thơ Tố Hữu: 
 Cháu cười híp mắt
 Má đỏ bồ quân
 - Thôi chào đồng chí !
 Cháu đi xa dần...
 Em hãy phát hiện lỗi sai trong bản chép của bạn. Vì sao em nhận ra được lỗi ấy? (1điểm)
Câu 3: Em hãy tả lại hình ảnh một người thầy giáo (cô giáo) cũ đã để lại trong em những ấn tượng sâu sắc nhất. (5điểm)
Bài làm :
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM:1 (3 điểm) ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
A
D
D
B
B
D
C
A
D
C
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ: (1 điểm)
Sáng nay, trên sân trường lớp 6a1 đang lao động.
 CN VN 
Câu 2. - Tố Hữu viết:... híp mí -...đồng chí (0,5)
 - Vì : Xét cách gieo vần trong khổ thơ: vần chân, gián cách . (0,25)
 Gieo vần: ...híp mắt - ...đồng chí , không hợp lí . (0,25)
Câu 3: ( 5 điểm)
A/ Yêu cầu chung:
- Thể loại: Miêu tả
- Nội dung: Viết bài văn tả người thầy giáo (cô giáo) cũ. 
 (Viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, biết tả có trình tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, văn viết có hình ảnh, biết dùng từ, đặt câu đúng.)
B/ Yêu cầu cụ thể : Đảm bảo các ý sau:
 - Giới thiệu người được tả : một thầy giáo (cô giáo) cũ đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất. 
 - Tả theo một trình tự hợp lý trên các phương diện: 
 + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình , hành động , cử chỉ , ngôn ngữ
 - Quá trình miêu tả gắn với tình cảm thực của bản thân ; lồng kể về những kỷ niệm tạo nên ấn tượng không phai mờ trong tâm trí. Đã để lại cho bản thân sự kính phục đối với thầy (cô) cũ. 
 - Suy nghĩ về hình ảnh người thầy giáo (cô giáo)cũ, về mình.
C/ Biểu điểm:
- Điểm 4,0-5,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai không quá 3 lỗi các loại.
- Điểm 2,5 -3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt song đôi chỗ diễn đạt còn vụng, sai không quá 6 lỗi các loại.
- Điểm 1,5 -2,0: Chưa đảm bảo được yêu cầu của bài làm, miêu tả không đúng trình tự, lời văn lủng củng, sai không quá 8 lỗi các loại.
- Điểm 0,5 -1,0: Không đảm bảo được yêu cầu của bài làm, lời văn lủng củng, sơ sài về nội dung sai nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài đoạn có liên quan.
- Điểm 0: Không làm được bài (bỏ giấy trắng hoặc ghi vài câu vô nghĩa) 
*******************************

File đính kèm:

  • docĐỀ KT 6-HKII 10-11.doc
Đề thi liên quan