Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY 
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON 
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2013-2014
Môn: Ngữ văn 6
Tên Chủ đề 
(nội dung,
chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng


TN

TL

TN

TL







 Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Chủ đề 1
 Văn học 

-Truyện
-Kí
Nhận biết các truyện Bài học đường đời đâu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi, Buổi học cuối cùng. 
Nhận biết thể loại kí. 


Hiểu nội dung của văn bản: Vượt thác, sông nước Cà Mau ” 






Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 4
Số điểm 1

Số câu 2
Số điểm 0,5
Số câu 
Số điểm 

 
Số câu 6
 điểm1,5
 15% 
Chủ đề 2 Tiếng Việt
- So sánh
- Các thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
 Nhận biết được so sánh 
các thành phần chính của câu,
câu trần thuật đơn, nhân hóa 



Nắm được khái niệm ẩn dụ, cho được ví dụ.
Hiểu được những hình ảnh nhân hóa




Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 5
Số điểm 1,25 
 
Số câu 
Số điểm
Số câu 2 
Số điểm 2


Số câu 7
 điểm3,25
32,5% 
Chủ đề 3
Tập làm văn
- Văn miêu tả

Nhận biết được phương thức biểu đạt miêu tả. 






Viết bài văn miêu tả cảnh

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25



Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm 5
Số câu 2
 điểm5,25
5,25% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 10
Số điểm 2,5
25%
Số câu 4
Số điểm 2,5
25%
Số câu 1
Số điểm 5
50%
Số câu 15
Số điểm 10
100%



PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC : 2013-2014
 Môn: Ngữ văn 6
	Thời gian : 90 phút( không kể thời gian giao đề) 
 Họ và tên học sinh:…………………Lớp:……Số danh…………………………

 I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm ; mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ)
Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A,B,C,D và ghi vào giấy làm bài.(Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng A ghi là 1.A…).
Câu 1. Tác giả của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là ai ?
A. Vũ Tú Nam. B. Tạ Duy Anh.	 C. Đoàn Giỏi.	 D. Tô Hoài.
Câu 2. Văn bản“Bức tranh của em gái tôi” được kể bằng lời của nhân vật nào?
A. Người bố B. Kiều Phương.	 C.Người anh	 D. Chú Tiến Lê
Câu 3. Nét độc đáo của cảnh vật trong phần cuối của văn bản“Sông nước Cà Mau” là gì ?
A. Kênh rạch bủa giăng chi chít. C. Chợ nổi trên sông	 
B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ. D. Tiếng rì rào của những khu rừng
Câu 4. Trong câu văn: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
 A. Ẩn dụ B . Nhân hóa	 C. So sánh 	 D. Hoán dụ
Câu 5. Dòng nào là vị ngữ của câu:“Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ”?
A. Tre còn là	 
B. Duy nhất của tuổi thơ
C. Nguồn vui duy nhất của tuổi thơ . 
 D. Còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ .”
Câu 6. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ?
A. Kí.	 B.Truyện dài.	 C. Truyện ngắn. D. Truyện thơ
Câu 7. Câu thơ: “Trường Sơn chí lớn ông cha
 Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào” sử dụng loại so sánh nào ?
A. Người với người. C. Vật với vật 
B. Cái cụ thể với cái trừu tượng. D. Vật với người.
Câu 8. Nhân vật chính trong truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” là ai ?
A. Chú bé Phrăng. C. Chú bé Phrăng và thầy giáo Ha – men. 
B. Thầy giáo Ha – men.	 D. Bác phó rèn Oat–tơ và cụ Hô-de.
Câu 9. Câu: “Bà đỡ Trần là người ở huyện Đông Triều” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào ?
	A. Câu định nghĩa	 C. Câu đánh giá.	 
	B. Câu giới thiệu 	 D. Câu miêu tả.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là:
A. Tả cảnh sông nước.	 C. Tả người lao động.
B. Tả cảnh sông nước miền Trung.	 D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Câu 11. Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ?
	A. Bàn tay ta làm nên tất cả. C. Xanh biếc là màu của nước biển. 
 	 B. Em đang học bài. D. Đi học là hạnh phúc của trẻ em.
Câu 12. Trong văn bản “Cô Tô”, Nguyễn Tuân đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả. B. Nghị luận C. Biểu cảm.	 D.Thuyết minh.

II. TỰ LUẬN :(7điểm)
Câu 1. ( 1đ) Thế nào là ẩn dụ? Nêu tác dụng của ẩn dụ? Cho ví dụ. 
Câu 2.(1 đ) Kể ra đúng 4 hình ảnh nhân hóa trong văn bản Mưa của nhà thơ Trần 
Đăng Khoa.
Câu 3. (5đ)  Em đã có dịp ngắm một đêm trăng đẹp ở quê mình. Hãy tả lại cảnh đó.
 
-Hết-
Thí sinh không được xem tài liệu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm































PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON 
 
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014
 Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 6 :
 
I TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
C
C
B
D
A
B
C
B
A
D
A

II: TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)Yêu cầu: Nêu được khái niệm của ẩn dụ, tác dụng và lấy ví dụ.
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.(0,25 đ)
- Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (0,25 đ)
- Hs nêu đúng ví dụ (0,5 đ)
Câu 2 (1 điểm): Kể ra đúng 4 hình ảnh nhân hóa trong văn bản Mưa của nhà thơ Trần Đăng Khoa, đúng mỗi ý được 0,25 đ
 Ông trời mặt áo giáp đen ra trận, muôn nghìn cây mía múa gươm, kiến hành quân đầy đường, sấm ghé xuống sân khanh khách cười…
 Câu 3 (5 điểm): 
a.Yêu cầu về kĩ năng:
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh.
- Biết vận dụng kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả, lựa chọn những hình ảnh.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
1. Mở bài:
 - Giới thiệu chung.
	- Quê em ở đâu?
	- Em được thưởng thức đêm trăng đẹp vào dịp nào?
2. Thân bài: Tả cảnh đêm trăng.
	- Trăng lên: ánh trăng toả xuống mặt đất, chiếu sáng mọi nơi.
	- Trăng in bóng những ngôi nhà, hàng cây, ánh trăng dát vàng xuống mặt nước.
	- Càng lên cao, trăng càng sáng. Vầng trăng tròn vành vạnh như đĩa bạc.
	- Trăng gần gũi với con người. Các trò chơi dưới ánh trăng quê, những câu truyện kể.
	- Tăng làm khung cảnh quê hương thêm thơ mộng…
3. Kết bài:
 - Cảm nghĩ của em 
	- Đêm trăng sáng ở quê thật đẹp.
	- Yêu mến, gắn bó với quê hương
c. Biểu điểm:
- Điểm 4-->5: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Điểm 3 --> 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết lựa chọn những hình ảnh, nắm được đặc trưng cơ bản của văn miêu tả, diễn đạt đôi chỗ còn vụng, không sáng tạo trong khi tả, sai không quá 8 lỗi các loại.
- Điểm 1 --> 2: Chưa đảm bảo đầy đủ được yêu cầu của bài tập làm văn miêu tả,không đi tập trung vào miêu tả, lời văn lủng củng nhiều chỗ, bài làm bẩn, cẩu thả, sai lỗi chính tả tương đối nhiều.
- Điểm 0,25 -->1: Không đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn miêu tả, lời văn lủng củng, sai quá nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài câu, đoạn có liên quan.
- Điểm 0: Không làm được bài (bỏ giấy trắng hoặc ghi vài câu vô nghĩa)

-Hết-




File đính kèm:

  • docde thi cuoi hk2 mon ngu van 6(2).doc